Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2008 - pdf 18

Download miễn phí Khóa luận Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2008



MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN.I
DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH – BIỂU ĐỒ.V
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT .VI
TÓM TẮT .VII
Chương 1: TỔNG QUAN . 1
1.1. Lý do chọn đềtài. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu. 2
1.5. Ý nghĩa đềtài: . 2
1.6. Mô hình nghiên cứu . 3
Chương 2: CƠSỞLÝ THUYẾT. 5
2.1. Khái niệm thuếGTGT . 5
2.2. Sựra đời và phát triển của thuếGTGT . 5
2.3. Cơchếhoạt động của thuếGTGT . 5
2.4. Sựcần thiết của áp dụng thuếGTGT. 6
2.5. Một sốnội dung cơbản của Luật thuếGTGT . 6
2.5.1. Đối tượng chịu thuếGTGT . 7
2.5.2. Đối tượng nộp thuếGTGT. 7
2.5.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuếGTGT . 7
2.5.4. Căn cứtính thuếGTGT. 7
2.5.5. Phương pháp tính thuếGTGT. 8
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCHI CỤC THUẾHUYỆN
CHÂU THÀNH - TỈNH TIỀN GIANG . 10
3.1. Tổng quan vềtình hình kinh tế- xã hội Tỉnh Tiền Giang. 10
3.1.1. Vềvịtrí địa lý - Đặc điểm dân cư. 10
3.1.2.Tình hình kinh tếxã hội và định hướng phát triển . 10
3.2. Tổng quan vềtình hình kinh tếxã hội huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang. 11
3.2.1. Vềvịtrí địa lý - Đặc điểm dân cư. 11
3.2.2. Tình hình kinh tếxã hội và định hướng phát triển. 11
3.3. Giới thiệu sơlược vềChi cục thuếhuyện Châu Thành. 15
3.3.1. Sơ đồtổchức bộmáy. 15
3.3.2. Tổchức nhân sự. 17
3.3.3. Chức năng, nhiệm vụcủa từng bộphận. 18
3.3.4. Mối quan hệgiữa các cơquan hữu quan. 22
3.4. Quy trình quản lý thu thuếtrên địa bàn huyện Châu Thành. 23
3.4.1. Quy trình quản lý thu thuếGTGT đối với Hộkinh doanh cá thể. 23
3.4.2. Quy trình nhận tờkhai thuếvà kiểm tra thuếGTGT đối với Doanh nghiệp . 25
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THUẾGTGT TẠI CHI CỤC
THUẾHUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG . 28
4.1. Phân tích tình hình thu thuếGTGT. 28
4.1.1. Tình hình thu thuếGTGT năm 2006 . 28
4.1.2. Tình hình thu thuếGTGT năm 2007 . 30
4.1.3. Tình hình thu thuếGTGT năm 2008 . 32
4.1.4. Tình hình thu thuếGTGT qua 3 năm . 34
4.2. Phân tích tình hình thanh tra - kiểm tra. 35
4.2.1. Tình hình phúc tra đối với hộnộp thuếtheo phương pháp khoán và kiểm tra
thuếGTGT đối với hộnộp thuếtheo kê khai . 35
4.2.2. Tình hình thanh tra, kiểm tra hoàn thuếGTGT . 38
4.2.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra nội bộngành. 39
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢCÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾGTGT TẠI
CHI CỤC THUẾHUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG.. 43
5.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý thuếGTGT trong 3 năm
từ2006 đến 2008 . 43
5.1.1. Vềkết quảthu thuếGTGT qua 3 năm. 43
5.1.2. Vềcông tác thanh tra, kiểm tra thuế. 44
5.1.3. Vềtổchức bộmáy và công tác quản lý. 45
5.2. Phân tích các yếu tốtác động đến hiệu quảcông tác quản lý thuếGTGT
tại Chi cục thuế. 47
5.2.1. Yếu tốbên ngoài. 47
5.2.2. Yếu tốbên trong . 51
5.3. Một sốbiện pháp Chi cục thuế đã đềra đểnâng cao hiệu quảcông tác quản
lý thuếGTGT tại Chi cục thuếtrong thời gian tới . 54
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 58
6.1. Kết luận . 58
6.1.1. Vềquy trình quản lý thu thuế. 58
6.1.2. Vềkết quảthu thuếGTGT qua 3 năm. 59
6.1.3. Vềcác yếu tốtác động. 59
6.1.4. Vềcác biện pháp Chi cục thuế đã đềra. 61
6.2. Kiến nghị. 62
6.2.1. Đối với cơquan thuế. 62
6.2.2. Đối với hộsản xuất kinh doanh, người dân . 67



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

uôi, giá
cả biến động, lại tập trung giải quyết khiếu kiện đông người, phức tạp; cho nên đội ngũ
Biểu đồ 4.2. So sánh kết quả thực thu thuế
GTGT so với kế hoạch năm 2007
11.852Đvt: triệu
đ (100%)ồng
11.031
(93,07%)
10.600
10.800
11.000
11.200
11.400
11.600
11.800
12.000
Chỉ tiêu Thực thu
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 31
MSSV: DKN052110
ưởng đến kết
bị giảm đi. Nhưng sự căn kéo của hai khu vực công nghiệp – xây dựng và
oán pháp lệnh.
ỏ so với kế hoạch ước tính thu ngân sách của
huyện.
cá thể ngoài quốc doanh tại 23 xã còn lại cho lực
lượng U
, tỷ lệ nợ cao.
iệc nộp thuế vẫn còn một số đơn vị,
D i gian quy định, dẫn đến tình trạng nợ
đọ
cán bộ phải căn kéo trên tất cả các lãnh vực, tận dụng tối đa thời gian để giải quyết công
việc chuyên môn và các nhiệm vụ mới phát sinh; từ đó ít nhiều cũng ảnh h
quả thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đề ra. Song nhờ có sự tập trung tổ chức, điều
hành, thường xuyên kiểm tra, phấn đấu cao của các ngành và UBND xã, thị trấn; phối
hợp tốt của MTTQ và các đoàn thể; sự lãnh đạo kịp thời của Ban thường vụ huyện ủy
nên tình hình kinh tế xã hội của huyện tăng trưởng khá, đạt và vượt kế hoạch đề ra
(12,74%/12,7%). Khu vực công nghiệp – xây dựng và thương mại – dịch vụ năm 2007
đạt mức tăng trưởng cao hơn so với năm 2006 lần lượt là 20,46%, 18,19%, đạt mức kế
hoạch đề ra tương ứng là 20,45% và 18%. Riêng khối nông ngư nghiệp tốc độ tăng là
3,99% có giảm so với tốc độ tăng năm 2006 là 4,68%, đã không đạt so với kế hoạch
tăng trưởng là 4,7%. Có thể đây cũng là nguyên nhân làm cho lượng thu thuế từ khu
vực này
thương mại – dịch vụ đều tăng và đạt chỉ tiêu đạt ra nên tổng thu ngân sách từ kinh tế
địa phương thu về 41.200 triệu đồng đạt 107,2% so dự t
Như vậy nhìn chung tình hình kinh tế của huyện trong năm 2007 đạt mức tăng
trưởng khá, các chỉ tiêu ngành (công nghiệp – xây dựng, thương mại - dịch vụ) và tổng
thu ngân sách từ kinh tế địa phương đều đạt và vượt mức kế hoạch đề ra. Nhưng với
mức chênh lệch từ nguồn thu thuế ngoài quốc doanh chỉ đạt 92,53% so kế hoạch, trong
đó thuế GTGT chỉ đạt 93,07%, trong khi nguồn thu thuế ngoài quốc doanh là nguồn thu
chiếm tỷ trọng cao nhất (chiếm 63,02 %/Tổng kế hoạch) và nguồn thu từ thuế GTGT
chiếm 49,26% trong tổng nguồn thu thuế từ khu vực ngoài quốc doanh, thì rõ ràng
nguồn thất thu từ thuế GTGT là không nh
Vấn đề thứ hai cần xem xét để đánh giá tình hình thu thuế GTGT là chính sách
quy hoạch và công tác tổ chức quản lý nguồn thu thuế.
Nguyên nhân của vấn đề này là do năm 2007 thực hiện chuyển giao hộ kinh
doanh cá thể có Môn Bài bậc 3 đến bậc 6 tại Tại Thị Trấn Tân Hiệp, xã Vĩnh Kim và
chuyển giao 100% hộ kinh doanh
ỷ nhiệm thu trực tiếp huy động thu thuế theo số bộ thuế, thông báo thuế được
lập bộ hàng kỳ của Chi Cục Thuế. Tuy nhiên do cán bộ quản lý thuế của đội thuế và lực
lượng Uỷ nhiệm thu chưa thực hiện tốt công tác giải thích, vận động thu thuế; do đó
tình trạng một số đối tượng nợ thuế còn chay lì, dây dưa nhiều tháng từ đó dẫn đến hộ
kinh doanh tồn đọng nợ lớn
Đối với hộ huyện: Các xã thực hiện quản lý thu tốt, nợ còn lại không đáng kể,
tuy nhiên đối với phần nợ thuế của các Doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế còn lớn (49,68
%/Số thuế ghi bộ hàng tháng). Lý do hiện nay theo Luật Quản lý thuế thì Doanh nghiệp
chịu trách nhiệm kê khai, tính thuế và nộp thuế; Cơ quan thuế không thực hiện thông
báo thuế hàng tháng và chịu trách nhiệm xử lý hành chánh về thuế theo đúng quy định
từng bước của Luật Quản lý thuế.
Đối với hộ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, theo phương pháp trực tiếp kê
khai có thực hiện ghi chép sổ sách, chứng từ, hóa đơn, nộp tờ khai thuế, nộp báo cáo
hoá đơn đúng thời gian qui định. Tuy nhiên trong v
oanh nghiệp chưa thực hiện nộp thuế đúng thờ
ng hàng tháng còn lớn.
Trong công tác quản lý thu thuế vẫn còn thất thu xảy ra ở các lãnh vưc: hộ nhỏ
lẻ mới ra kinh doanh không đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế chưa được kiểm
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 32
MSSV: DKN052110
thu hẹp quy mô hoạt động kinh doanh của các hộ và công
tác tổ chức quản lý
4.1
Số thu thuế ngoài quốc doanh tính đến ngày 31/12/2008 là 24.500 triệu đồng,
đạt 9 ế ho chỉ 9,4 kỳ huế
GTG uế t oan m n ng
lớn của nguồn thu ngoài quốc doanh cũng đã khôn ề ra. Số thực thu thuế
GT 8 là 11.3 đồng trong khi chỉ tiêu c thuế Tỉnh giao là
13.401 tri ệ
cục thuế huyện chỉ đạt 85% so với chỉ tiêu. S
biểu đồ sau:
m 2008
ĐVT: triệu đồng
Khoản mụ
ch
n
tiêu
% thực hiện
so với chỉ tiêu
tra xử lý để đưa vào quản lý kịp thời; việc quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh xe,
ghe tư nhân chưa có biện pháp hữu hiệu; Hộ kinh doanh tiếp tục xin ngưng hoạt động
nhiều tại các công trình lộ như: Làm lộ cao tốc (5 xã), giải toả lập khu công nghiệp Tân
Hương (1xã), giải toả làm lộ xã Thạnh Phú – Bình Đức, Mỹ Tho – Bình Đức.
Như vậy có thể kết luận nguyên nhân gây thất thoát lượng thuế thu chủ yếu là do
chính sách quy hoạch đã làm
nguồn thu thuế chưa hiệu quả.
.3. Tình hình thu thuế GTGT năm 2008
0,74 % so k
T cùng với th
ạch điều
hu nhập d
nh và đạt 10
h nghiệp là
0 % so cùng
ột trong hai nguồ
g đạt kế hoạch đ
năm 2007. T
thu chiếm tỷ trọ
GT năm 200
ệu đồng, chênh l
91 triệu
ch hơn 2.000 tri
của Cụ
ệu đồng. Như vậy số thu thuế GTGT của Chi
ố liệu được minh chứng từ bảng và được
cụ thể hóa bằng
Bảng 4.3. Tình hình thu thuế GTGT nă
c Chỉ tiêu Thực hiện
Chênh lệ
thực hiệ
so với chỉ
Thuế GTGT -2.010 85%13.401 11.391
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành)
a đời
Như vậy, với kết quả thu thuế GTGT trong năm 2008 có thể ít nhiều đánh giá
tình hình quản lý nguồn thu thuế GTGT qua các nguyên nhân như sau:
Về nguyên nhân kinh tế: Năm 2008 cũng là năm có nhiều khó khăn do trong
năm có giá cả biến động mạnh nhất, ảnh hưởng sâu rộng đến mọi hoạt động củ
Biểu đồ 4.3. So sánh kết quả thực thu thuế
GTGT so với kế hoạch năm 2008
sống kinh tế, thiên tai dịch bệnh luôn tiềm ẩn và đe dọa đến sản xuất và đời sống. Song
được UBND xã thị trấn cùng với các cấp ban ngành đã ngăn chặn kịp thời nên tình hình
kinh tế của huyện tiếp tục phát triển, tăng trưởng kinh tế đạt 13,47% vượt 0,25% so mục
13.401
(100%)
11.391
(85%)
10.000
11.000
12.000
13.000
14.000
Đvt: triệu
đồng
Chỉ tiêu Thực thu
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 33
MSSV: DKN052110
ói chung và nguồn thu
2% so với kế hoạch là 28,41%, trong khi khối
, chợ Bình Đức; 4 chợ này chiếm 42% hộ kinh
kinh tế địa phương tăng cao (tăn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status