Báo cáo Kinh doanh dịch vụ, những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty Tuấn Hiệp - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Kinh doanh dịch vụ, những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty Tuấn Hiệp



Các khoản chi phí mà công ty Tuấn Hiệp phải chi là :
- Chi phí về nhiên liệu phục vụ hoạt động kinh doanh vận tải như : Dầu D/O, nhớt máy, mỡ xe
- Chi phí sửa chữa xe : Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến sửa xe như : Làm máy, sơn lại xe, sửa bình điện, vá vỏ, thay lốp, Những chi phí này sẽ được ghi vào một cuốn chi phí hàng ngày của xe và gửi về công ty để thanh toán.
- Chi phí bãi xe : Là tổng số tiền thuê bãi xe mà hàng tháng công ty phải trả cho chủ của bãi xe cho thuê.
- Chi phí cầu đường : Là khoản phí cầu đường khi xe lưu thông qua các trạm thu phí. Với những tuyến đường xe thường xuyên đi qua thì công ty Tuấn Hiệp sẽ thực hiện mua vé tháng cho các xe, những tuyến đường không đi qua thường xuyên sẽ thực hiện mua vé qua trạm và số tiền phí cầu đường sẽ được ghi vào chi phí hàng ngày của xe.
- Chi phí tiền lương nhân viên văn phòng và tiền lương tài xế, phụ xe
- Chi phí nâng hạ container : Bao gồm hai loại chi phí, một loại do công ty chi hộ cho khách hàng và một loại là chi phí tính vào chi phí của xe. Chi phí chi hộ khách hàng gồm chi phí nâng hạ container, các khoản chi tạm ứng sửa chữa container (trường hợp container bị hư hỏng do hàng hóa), các khoản chi này sẽ thu lại của khách hàng. Chi phí tính vào chi phí của xe gồm : Phí nâng container, phí hạ container, phí bốc xếp hàng hóa, các chi phí này được ghi vào chi phí hàng ngày của xe.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ự điều hành của trưởng phòng điều hành xe mang các giấy tờ liên quan ra cho xe.
(4) : Khi nhận được thông báo và các giấy tờ có liên quan, tài xế sẽ kiểm tra lại một lần nữa, nếu thấy thiếu thông tin gì thì sẽ điện thoại về báo cho trưởng phòng điều hành xe yêu cầu bổ sung. Căn cứ vào địa điểm lấy hàng (có thể là bãi container hay kho của khách hàng hay một nơi khác) đã được thông báo, tài xế sẽ đến đó để nhận hàng.
(5) : Khi đã tới nơi lấy hàng, hàng sẽ được xếp lên phương tiện vận chuyển (do khách hàng xếp) để chở đến kho công ty của khách hàng hay đến một địa điểm khác không phải là kho của khách hàng theo yêu cầu của khách hàng. Khi tới kho của khách hàng, khách hàng sẽ tiến hành xuống hàng. Khi hàng đã xuống hết thì tài xế sẽ đưa xe về bãi chờ lệnh để đi tiếp.
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa của công ty Tuấn Hiệp
2.2.1. Khách hàng của công ty
Công ty Tuấn Hiệp thực hiện việc phân loại khách hàng theo số lượng container vận chuyển trung bình trong một tháng của một năm. Công ty phân ra thành ba loại khách hàng khác nhau : Khách hàng chủ yếu (là những khách hàng có số lượng container vận chuyển lớn trong một tháng và công ty Tuấn Hiệp có ký hợp đồng vận chuyển hàng với khách hàng), khách hàng quen thuộc (là những khách hàng gắn bó lâu dài với công ty, sô lượng container vận chuyển trung bình hàng tháng từ 10 container trở lên và công ty Tuấn Hiệp nhận vận chuyển nhưng không có ký hợp đồng vận chuyển), khách hàng lẻ (là những khách hàng có số lượng container vận chuyển không cố định trong từng tháng và số lượng ít).
Bảng 4 : Phân tích biến động về cơ cấu khách hàng của công ty Tuấn Hiệp
STT
Phân Loại
2008
2009
Dự tính 2010
Số Lượng
Tỷ Lệ (%)
Số Lượng
Tỷ Lệ (%)
Tăng,
Giảm (%)
Số Lượng
Tỷ Lệ (%)
Tăng, Giảm (%)
1
2
3=2/∑2
4
5=4/∑4
6=4/2
7
8=7/∑7
9=7/4
1
Khách hàng chủ yếu
17
12.78
27
23.48
+58.82
35
25.0
+29.63
2
Khách hàng quen thuộc
27
20.3
28
24.35
+3.7
40
28.57
+42.86
3
Khách hàng lẻ
89
66.92
60
52.17
(48.33)
65
46.43
+8.33
Tổng
133
100
115
100
(15.65)
140
100
+21.74
(Nguồn từ phòng tài chính - kế toán)
Dựa vào bảng phân tích về cơ cấu khách hàng cúa công ty Tuấn Hiệp ta thấy tổng số lượng khách hàng năm 2009 giảm so với năm 2008, nhưng số lượng khách hàng chủ yếu và khách hàng quen thuộc lại tăng lên so với năm 2008. Cụ thể là khách hàng chủ yếu tăng 58.82% so với năm 2008, khách hàng quen thuộc tăng 3.7% so với năm 2008. Những biến động này là do công ty Tuấn Hiệp đã tiến hành mua thêm một số phương tiện vận chuyển trong năm 2009, qua đó đảm bảo nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khách hàng, công ty đã tạo được niềm tin đối với khách hàng và ngày càng nhận được những lô hàng vận chuyển lớn hơn.
Công ty Tuấn Hiệp dự tính sang năm 2010 sẽ phát triển hơn nữa dịch vụ vận tải, tăng thêm số lượng phương tiện vận chuyển. Công ty dự tính sẽ tăng khả năng vận chuyển hàng hóa của công ty và sẽ thu hút thêm nhiều khách hàng chủ yếu và khách hàng quen thuộc hơn. Căn cứ vào bảng trên ta thấy theo dự tính thì năm 2010 số lượng khách hàng chủ yếu sẽ tăng lên là 35/140 khách hàng, tăng 29.63% so với năm 2009, khách hàng quen thuộc là 40/140 khách hàng, tăng 41.86% so với năm 2009 và khách hàng lẻ là 65/140 khách hàng, tăng 8.33% so với năm 2009.
Biểu 3 : Tỷ trọng đóng góp vào doanh thu cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa của từng nhóm khách hàng của công ty Tuấn Hiệp
(Nguồn từ phòng tài chính - kế toán)
Dựa vào biểu 3 “Tỷ trọng đóng góp vào doanh thu cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa của từng nhóm khách hàng của công ty Tuấn Hiệp” ta thấy rằng Tỷ trọng đóng góp của nhóm khách hàng chủ yếu chiếm tỷ trọng rất cao, năm 2008 chiếm 60.48%, năm 2009 chiếm 70% và dự tính năm 2010 chiếm khoảng 73.84%. Qua đó cho thấy lượng khách hàng chủ yếu của công ty Tuấn Hiệp tương đối ổn định. Đối với nhóm khách hàng quen thuộc cũng chiếm một tỷ trọng cao và rất ổn định qua các năm. Năm 2008 chiếm 20.54%, năm 2009 chiếm 20.8% và năm 2010 chiếm 20.07%. Đây là nhóm khách hàng tiềm năng của công ty, hiện tại công ty Tuấn Hiệp vẫn chưa khai thác hết nhu cầu của nhóm khách hàng này. Đối với nhóm khách hàng lẻ, đây là khách hàng mới của công ty và rất có thể họ sẽ chở thành khách hàng chủ yếu hay khách hàng quen thuộc của công ty. Lượng khách hàng này có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2008 chiếm tỷ trọng 18.98%, năm 2009 chiếm 9.2% và dự tính năm 2010 chỉ còn chiếm 6.09%. Đây là một tín hiệu lạc quan đối với công ty Tuấn Hiệp, vì lượng khách hàng của công ty đã và đang dần ổn định qua các năm.
2.2.2. Cách tính giá cước vận chuyển
Cách tính giá cước vận chuyển container :
Công ty Tuấn Hiệp thực hiện tính cước vận chuyển theo quãng đường vận chuyển, theo từng đối tượng khách hàng và theo đặc điểm của từng lô hàng, nơi lấy container và tình hình tăng giảm giá xăng, dầu D/O.
Về quãng đường vận chuyển là chiều dài của cả quãng đường vận chuyển, quãng đường đó có dễ đi hay không, có bị cản trở bởi dây điện hay không, tuyến đường đó có mấy trạm thu phí cầu đường.
Về đối tượng khách hàng, khách hàng đó là khách hàng chủ yếu có ký hợp đồng hay khách hàng quen thuộc hay khách hàng lẻ.
Về đặc điểm của từng lô hàng, lô hàng đó có số lượng là bao nhiêu container, container loại gì, trọng lượng của mỗi container là bao nhiêu và container đó chở hàng gì, mức độ nguy hiểm về hàng hóa cao hay thấp.
Về nơi lấy container, đối với những container lấy tại các cảng Khánh Hội, cảng Tân Thuận, cảng Vict, cảng Bến Nghé thì mỗi container tăng khoảng từ 300,000 – 500,000 đồng do chi phí nhiên liệu tăng, chi phí cầu đường tăng.
Về việc tăng giảm giá xăng, dầu D/O, công ty Tuấn Hiệp sẽ thông báo cho khách hàng về tình hình tăng giá xăng, dầu D/O và việc tăng giá cước vận chuyển.
Bảng giá cước vận chuyển của công ty được cập nhật thường xuyên và công ty sẽ gửi mail thông báo đến khách hàng về việc thay đổi mức cước vận chuyển. Dưới đây là bảng tính giá cước vận chuyển của công ty Tuấn Hiệp gửi cho khách hàng :
Bảng 5 : Bảng tính giá cước vận chuyển năm 2009 của công ty Tuấn Hiệp chưa bao gồm các chi phí nâng hạ container
ĐVT : đồng
TT
TUYẾN ĐƯỜNG
20ft
40ft
1-Jul
30-Aug
2-Oct
1-Jul
30-Aug
2-Oct
1
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
TP HCM
1,222,632
1,263,049
1,250,523
(12,526)
1,647,895
1,702,371
1,685,488
(16,883)
2
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
Hố Nai 3
2,073,158
2,141,692
2,120,452
(21,240)
2,498,421
2,581,000
2,555,403
(25,597)
3
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
Mỹ Phước 123
1,754,211
1,812,201
1,794,229
(17,972)
2,179,474
2,252,000
2,229,666
(22,334)
4
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
Sóng Thần
1,116,316
1,153,219
1,141,782
(11,437)
1,541,579
1,593,000
1,577,202
(15,798)
5
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
VSIP - Hố Nai 3
2,711,053
2,800,674
2,772,899
(27,775)
3,136,316
3,240,000
3,207,868
(32,132)
6
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
VSIP
1,222,632
1,263,049
1,250,523
(12,526)
1,647,895
1,702,000
1,685,121
(16,879)
7
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
VSIP II
1,647,895
1,702,371
1,685,488
(16,883)
2,073,158
2,142,000
2,120,757
(21,243)
8
Tuấn Hiệp
CL,TC,PL, ICD
An Sương ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status