Báo cáo Phần mềm Quản lý khách sạn + code - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Quản lý khách sạn



MỤC LỤC
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH 1
I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 1
1 Màn hình chính của chương trình: 1
2 Danh sách các biến cố: 1
II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG 2
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn 2
2.1 Biểu mẫu liên quan 2
2.2 Sơ đô luồng dữ liệu 3
2.3 Các thuộc tính mới 3
2.4 Sơ đồ lớp 4
2.5 Thuộc tính trừu tượng 4
2.6 Sơ đồ logic. 4
2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá 4
2.1. Qui định liên quan 4
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 4
2.3. Các thuộc tính mới 4
2.4. Sơ đồ lớp 5
2.5. Các thuộc tính trừu tượng 5
2.6. Sơ đồ logic 5
3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng 6
3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng 6
3.2. Danh sách các biến cố: 6
3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng 8
3.4. Danh sách các biến cố. 8
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG) 9
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 9
1.1. Biểu mẫu liên quan 9
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 10
1.3. Các thuộc tính mới 11
1.4. Sơ đồ lớp 12
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 12
1.6. Sơ đồ logic 12
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 13
2.1. Qui định liên quan 13
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 13
2.3. Các thuộc tính mới 13
2.4. Sơ đồ lớp 13
2.5. Các thuộc tính trừu tượng 13
2.6. Sơ đồ logic 14
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách 15
IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG 17
1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn. 17
1.1. Biểu mẫu liên quan 17
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 18
1.3. Các thuộc tính mới 18
1.4. Sơ đồ lớp 19
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 19
1.6. Sơ đô logic 19
2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng. 19
2.1. Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain) 20
2.2. Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng) 21
2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng) 23
V. XÉT YÊU CÂU LẬP HOÁ ĐƠN 25
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 25
1.1. Biểu mẫu liên quan 25
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 25
1.3. Các thuộc tính mới 26
1.4. Sơ đồ lớp 26
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 26
1.6. Sơ đồ logic 27
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 27
2.1. Qui đinh liên quan 27
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 27
2.3. Các thuộc tính mới 28
2.4. Sơ đồ lớp 28
2.5. Các thuộc tính trừư tượng 29
2.6. Sơ đồ logic 29
3 Thiết kế màn hình cho yêu câu lập hóa đơn 29
VI. XÉT YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO THÁNG 29
1 Thiết kế dữ liệu với tinh đúng đắn. 29
1.1. Biểu mẫu liên quan 29
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 30
1.3. Các thuộc tính mới 31
1.4. Sơ đồ lớp 31
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 32
1.6. Sơ đồ logic 32
2 Thiêt kế màn hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng 32
VII. XÉT YÊU CẦU THAY ĐỔI QUI ĐINH 34
1 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá. 34
1.1. Qui định liên quan 34
1.2. Sơ đô luồng dữ liệu 34
1.3. Các thuộc tính mới 35
1.4. Sơ đồ lớp 35
1.5. Các thuộc tính trừu tượng 35
1.6. Sơ đồ logic 36
2 Màn hình thay đổi qui đinh (Màn hình Admin) 36


Trong quá trình học tập, và làm bài báo cáo nay gặp không ít khó khăn,song dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Tấn Trần Minh Khang và của các bạn học chung đã giúp Em hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy nhiên trong quá trình hoàn thanh bài báo cáo này và trong 1 khoảng thời gian quá ngắn ngủi do đó còn nhiều thiếu xót,và chưa đi xâu thực tế.Kính mong thầy và các bạn góp ý để bài báo cáo làn sau hoàn thành tốt hơn.
Em chân thành Thank thầy
TP.HCM,Ngày 16 Tháng 05 năm 2005 Sinh Viên:
Phạm Đao Quang
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH
MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Màn hình chính của chương trình:
Danh sách các biến cố:
STT
Biến Cố
Mô Tả
Xử Lý
1
Nhẫn vào Label tạo mới phòng
Khi rê chuột vào Label thì Text sẻ chuyển sang màu đỏ (kiểu dạng Web) nhăm giúp người dùng biết được minh đang chọn mục
Thực hiên mở màn hinh tạo mới phòng
2
Nhấn vào label Xoá phòng
Thực Hiện Mở màn hình Xoá Phòng
3
Nhấn vào label Tiếp Nhận Khách
Thực hiện mở màn hình tiếp nhận khách
4
Nhấn vào label Trả phòng
Thực hiện mở mà hình trả phòng
5
Nhấn vào label Tra Cứu Phòng
Thực hiện mở màn hinh tra cứu
6
Nhân vào label Báo cáo doanh thu
Thực hiện mở màn hinh báo cáo doanh thu
7
Nhấn vào Label Quản Trị
Thực hiên Xử lý trả vê màn hình quản trị
8
Nhấn vào label Giới thiệu về chương trinh
Thực hiên mở màn hinh giói thiệu vè chương trinh
9
Nhấn vào label Đóng chương trinh
Thực hiện đóng màn hinh và kết thúc chương trình
10
In ngày giờ hiện tại trên mfn hình chính
XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
Biểu mẫu liên quan
Biểu mẫu 2 Danh mục phòng
STT
Phòng
Loại phòng
Đơn giá
Ghi chú
Sơ đô luồng dữ liệu
D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu
Sơ đồ lớp
Thuộc tính trừu tượng
Maphong
Sơ đồ logic.
thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá
Qui định liên quan
Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)
Sơ đồ luồng dữ liệu
Các thuộc tính mới
Tenloaiphong
Sơ đồ lớp
Các thuộc tính trừu tượng
Maloaiphong
Sơ đồ logic
Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng
Thiết kế mà hình tạo mới phòng
Danh sách các biến cố:
STT
BIẾN CỐ
XỬ LÝ
1
Nhập vào Textbox Tên Phòng Mới
2
Chọn Combobox Maloại phòng
Mã loại phòng được load tử cơ sơ dữ liêu đưa vào, khi chọn mã loại phong phát sinh sự kiên Combobox_Change() lấy giá tiền tương ứng của loại phòng đó đưa vào cơ sở dữ liệu
3
Ở trạng thái Disible
Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một tên phòng nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
4
Ở trạng thái Disible
Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một giá nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
5
Nhấn vào Buttom Lưu
Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu, Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes)
6
Nhấn vào Buttom Xoá
Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất hiện Message gồm hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung các textbox,Combobox sẽ được xoá, Nếu nhấn No thì sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
7
Nhấn vào Button Thoát
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông báo bạn có muốn lưu không gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu và đóng màn hình, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu và đóng màn hinh , Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes)
Thiết kế màn hình Xoá phòng
Danh sách các biến cố.
STT
Biến Cố
Xử Lý
1
Nhấp chuột vào Combobox để chọn mã loại phòng (cmbMaloaiphong)
Các giá trị trong Combobox được Load lên từ cơ sở dữ liệu, khi click vào Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát sinh ra sự kiện CmbMaploaihong_Change() sự kiện này dùng để add Tên loại phòng tương ứng vao Textbox tên phòng (txtTenphong), và add danh sách các mã phòng tương ứng với lo phòng đó vào cmbBox Mã phòng (cmbMaphong)
2
TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái visible
3
Clich vào Combobox (cmbMaphong) để chọn phòng Xoá
Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ add Tên phòng tương ứng với phòng và loai phong vào textBox (txtTenphong)
4
Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở trạng thái visible
5
Click vào Buttom Thực hiện
Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ xuất hiện Message gồm hai button Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ được xoá, Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
6
Click vào Buttom Đóng
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông báo “bạn có muốn Đóng màn hình này không ?” gồm hai button Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá phòng sẽ được đóng đóng màn hình, Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG)
Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
Biểu mẫu liên quan
Phiếu thuê phòng
Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng:
Stt
Khách hàng
Loại khách
CMND
Địa chỉ
Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống
D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng
D2: Không có
D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng (Phòng có người ở, phòng đã được đặt trước).
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Phòng có thể cho thuê , hay phong có thể cho thuê.
Thuật toán
Bước 1: Nhận D1
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong thời gian kiểm tra tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể cho thuê. Ngược lại D6 là phòng không thể cho thuê.
Bước 5: Xuất D6 ra màn hình.
Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Kết thúc.
Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng
D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4


/file/d/0B7oUCI ... sp=sharing
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status