Thiết kế MBA điện lực 400kVA 22/04kV Y/yo-12 - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế MBA điện lực 400kVA 22/04kV Y/yo-12



MỤC LỤC
 
 
PHẦN I: TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
I)Xác định các đại lượng cơ bản
II)Chọn các số liệu và tính các kích thước chủ yếu
PHẦN II): TÍNH TOÁN DÂY QUẤN
I)Tính toán dây quấn hạ áp
II)Tính toán dây quấn cao áp
PHẦN III): TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ NGẮN MẠCH
I)Tổn hao ngắn mạch
II)Điện áp ngắn mạch
III)Tính toán lực cơ học khi ngắn mạch
PHẦN IV): TÍNH TOÁN CUỐI CÙNG VỀ HỆ THỐNG MẠCH TỪ
PHẦN V): TÍNH TỔN HAO VÀ DÒNG ĐIỆN KHÔNG TẢI
PHẦN VI): TÍNH TOÁN NHIỆT
I)Tính toán nhiệt của dây quấn
II)Tính toán nhiệt của thùng
III)Tính toán cuối cùng nhiệt chênh của dây quấn và dầu :
IV)Trọng lượng ruột máy,dầu và bình giãn dầu:
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g cách điện: lđ2=15 (mm)
5.a. Chiều rộng quy đổi từ trường tản:
aR=a12+1/3(a1+a2)
trong đó (Bảng 12) k=0,53
(m)
aR=0,01+0,02=0,03 (m)
b. Xác định kích thước chủ yếu của MBA:
MBA cần thiết kế là loại máy 3pha 3 trụ kiểu phẳng dây quấn đồng tâm (H.4)
Các kích thước chủ yếu của MBA là:
Đường kính trụ sắt: d
Chiều cao dây quấn: l
Đường kính trung bình giữa hai dây quấn: d12
1.Tính hệ số kích thước cơ bản b:
Hệ số b biểu diễn quan hệ giữa đường kính trung bình d12 với chiều cao dây quấn l.
Để chi phí chế tạo MBA là nhỏ nhất, mặt khác vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật ta cần tìm được giá trị b tối ưu.
Công suất trên một trụ: S’=U.I
Thành phần phản kháng của điện áp ngắn mạch:
Trong đó :
. I, w: là dòng điện và số vòng cuộn dây CA hay HA
. f =50Hz tần số lưới điện
.kr=0,95 hệ số Rogovski
.aR=0,03 m chiều rộng quy đổi từ trường tản
.uv=4,44.f.BT.TT Điện áp trên một vòng dây
.TT=klđpd2/4 Tiết diện trụ
Rút ra:
Trong biểu thức trên chỉ có b thay đổi trong một phạm vi rộng quyết định tới sự thay đổi đường kính d
Đặt A=
Để tìm được b tối ưu, trước hết ta xác định trọng lượng tác dụng của MBA
Trong đó :
Thay số :
Thay số :
. Trọng lượng dây quấn đồng :
(2-53)
Trong đó: K là hằng số phụ thuộc điện trở suất của dâyquấn: K=2,4.10-12
+mật độ dòng điện :
+kf : hệ số tính đến tổn hao phụ trong dây quấn, trong vách.
Chọn kf=0,95 (Bảng 15)
Thay d12=a.A.X, uv=4,447.BT.TT ; TT= vào ( 2-53) : .
Trong đó:
Với tần số f=50Hz:
với dây đồng: Kdq=2,46.10-2
Theo công thức 2-76
M=
Trong đó:
)
=
=38,29
=11,04 MPa
- Trọng lượng tôn Silic của một "góc", tiết diện gông chữ nhật. Theo 2-66b với máy công suất 400 kVA
= 0,492.104.1,015. 0,89.0,15613.x3
= 16.9 x3 Kg
- Tiết diện trụ lõi sắt: Theo 2-68a
= 0,785.0,89.0,15612.x2
= 0,01702 .x2 (m2)
- Tiết diện khe hở vuông góc:
S'K= ST = 0,01702 x2
- Tiết diện khe hở chéo:Theo 2-68b
- Tổn hao không tải, trong tính toán sơ bộ dùng trong công thức 5-23:
Trong đó:
. kpf là ảnh hưởng của tổn hao phụ, tra bảng 48, với dung lượng máy 400 kVA, tôn cán lạnh 3404, lá tôn có ủ ta chọn kpf = 1,13
. kpo là hệ số kể đến tổn hao phụ trong các góc nối của mạch từ, tra bảng 47 ta được kpo= 9,38
N là số lượng góc nối mạch từ cần tính đến tổn hao của sắt, với máy biến áp ba pha N=4
Thay vào công thức ta được:
= 1,661.GT + 4,633.Go+ 2,406.GG (W)
- Công suất từ hóa, trong tính toán sơ bộ, có thể dùng biểu thức công suất từ hoá không tải đơn giản bớt các hệ số trên như sau:
Trong đó
+ k hệ số xét đến tổn hao phụ trong sắt, với tôn cán lạnh 3404, có ủ lại sau khi cắt dập k= 1,2
+ k đối với gông có tiết diện nhiều bậc lá thép có ủ, máy biến áp công suất S=400 kVA lấy k= 1,07
+ kio hệ số gia tăng dòng không tải, tra bảng 53, với tôn cán lạnh 3404, dày 0,35 mm, mật độ từ thông trong gông Bg = 1.64 T, mạch từ 3 pha 3 trụ ta được kio=27,95
+ kig là hệ số kể đến ảnh hưởng của góc nối do sự phối hợp khác nhau về số lượng mối nối nghiêng và thẳng, kig=27,95
+ kir là hệ số kể đến ảnh hưởng do chiều rộng lá tôn ở các góc mạch từ, tra bảng 52b với Bg =1,64T ta được kir=1,27
Thay các hệ số vào biểu thức trên:
=3.287.GT + 2,734.GG +78,067Go +3546.7 x2
2. Thành phần phản kháng của dòng điện không tải
Với Q là công suất từ hoá, gần đúng tính bởi công thức:
Trong đó:
+: hệ số kể đến sự phục hồi từ tính không hoàn toàn khi ủ lại lá tôn lấy
+Qc : công suất tổn hao chung của trụ và gông:
Qc=qt.Gt+ qg.Gg (VA) (2-64)
qt ;qg là suất tổn hao của trụ và gông: Bảng 50 qt=2,56 (VA/kg)
qg=2,13 (VA/kg)
+Qf: công suất từ hoá phụ đối với “góc”
Qf = 40 qt.G0 =(VA) 40 .2,56. G0 =102,4. G0
G0 là trọng lượng của một góc
+: công suất từ hoá ở những khe hở không khí nối giữa các lá thép
(VA) =3,2 .28600 Tt (2-67)
+ : suất từ hoá khe hở: bảng 50
Tiết diện tác dụng của của trụ: Tt =
Trong tính toán sơ bộ có thể coi gần đúng dòng điện không tải i0=i0x
3. Mật độ dòng điện trong dây quấn:
Trong đó : +
+K=2,4.10-12
+kf=0,95
Đối với MBA dầu (A/m2)
4. Lực cơ học:
Lực hướng kính tác dụng lên một trong hai dây quấn:
ứng suất kéo tác dụng lên tiết diện sợi dây dẫn:
Trong đó:
Điều kiện: )
Lập bảng các đại lượng:
1,2
1,4
1,6
1,8
1,88
1.0470
1.0880
1.125
1.158
1.171
1.0960
1.1840
1.2660
1.3410
1.3710
1.1480
1.2880
1.424
1.553
1.606
275.36
264.98
256.27
248.96
246.20
27.499
29.707
31.764
33.646
34.398
231.529
259.764
287.192
313.209
323.898
12.505
13.509
14.445
15.301
15.643
302.857
294.689
288.031
282.610
280.598
244.034
273.273
301.637
328.510
339.541
546.891
567.962
589.668
611.120
620.139
21.38
23.98
26.51
28.92
29.90
402.482
372.568
348.436
328.949
321.751
1,03.1,03.Gdq
426.993
395.257
369.656
348.982
341.346
kdqFe.Gdd
1007.703
932.807
872.388
823.598
805.577
1554.594
1500.769
1462.056
1434.718
1425.716
503.046
489.478
478.419
469.415
466.073
587.146
657.495
725.739
790.395
816.936
99.034
111.111
122.843
133.972
138.544
Po
1189.225
1258.084
1327.001
1393.782
1421.553
0.0033
0.0036
0.0038
0.0040
0.0041
995.5
968.6
946.8
928.9
922.3
667.19
747.13
824.68
898.15
928.31
1668.74
1872.25
2069.94
2257.45
2334.49
3887.1832
4199.2928
4490.1222
4756.1247
4862.5257
7218.61
7787.31
8331.49
8840.66
9047.65
1.146
1.236
1.322
1.403
1.436
2.676
2.781
2.876
2.960
2.993
0.169
0.175
0.181
0.187
0.189
0.230
0.239
0.247
0.254
0.257
0.601
0.515
0.450
0.400
0.383
C=d12+a12+2.a2+a22
0.385
0.394
0.402
0.409
0.412
+Với giới hạn P0=1420 W
+Với giới hạn i0=2,0%
+Trị số b =1,88 ứng với C’tdmin
Ta chọn giá trị b=1,88 thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn đặt ra.
c) Các kích thước chủ yếu:
1. Đường kính trụ sắt:
Chọn đường kính tiêu chuẩn gần nhất: dđm=0,18 (Bảng 7)
Tính lại trị số bđm:
2. Đường kính trung bình của rãnh d ầu giữa hai dây quấn:
(2-77)
+ ; Trong đó : k1=1.2 và
+ a01=0,5 cm
+ a12=1 cm
3. Chiều cao dây quấn:
Tiết diện thuần sắt của trụ:
Điện áp một vòng dây:
PHẦN II. TÍNH TOÁN DÂY QUẤN.
I) Tính dây quấn HA.
1.Số vòng dây một pha của dây quấn HA:
W1 =
Trong đó:
+Ut1 là điện áp trên một trụ của dây HA:
Ut1 = Uf1 = 230,94 (V)
+Uv = 8,107 (V)
- Điện áp một vòng dây.
Þ W1 = =28,5 » 28(vòng)
Tính lại điện áp một vòng dây
Uv = = 8,24 (V)
Cường độ từ cảm thực trong trụ sắt là :
Bt = = = 1,68 (T)
2. Mật độ dòng điện trung bình.
Sơ bộ tính theo công thức: Dtb = 0,746.kg. 104 ( A/m2)
Dtb = 0,746 . 0,93 . .104 = 2,43 .106 ( A/m2)
3. Tiết diện vòng dây sơ bộ:
T = = = = 374.10-6 (m2) = 374 (mm2)
Chọn kết cấu dây quấn, dựa theo Bảng 38:
Với S = 400 KVA ; It = 909,3 (A) ; U1 = 0,4 ( KV)
T = 374 (mm2)
Chọn kết cấu dây quấn hình xoắn mạch đơn dây dẫn bẹt. ( H.5) . Với ưu điểm là độ bền cơ cao, cách điện bảo đảm, làm lạnh tốt.
HÌNH 5.
4. Chiều cao sơ bộ mỗi vòng dây:
hv1 = - hr1
Trong đó: + hr1 là kích thước hướng trục của rãnh dầu giữa các bánh dây: Bảng 54a: Lấy hr1 = 4(mm)
+ l1: Chiều cao dq HA: l1 = 44,2 cm = 0,44 (m)
+ W1 = 28 (vòng)
hv1 = - 0,004 = 0,0097m = 9,7 (mm)
Þ hv1 < 16,5mm, do đó dùng dây quấn hình xoắn mạch đơn.
5. Căn cứ vào hv1 và T chọn dây dẫn theo Bảng 21:
- Chọn số sợi chập song song là : nv1 = 6
- Tiết diện sợi dây: 52,1(mm2)
- Kích thước dây dẫn: Pb.6. .52,1
6. Tiết diện mỗi vòng dây:
T1 = n.v1. Td1 . 10-6 = 6 . 52,1 . 10-6 = 312,6 . 10-6 (m2)
7. M
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status