Thi công công trình biển bằng thép - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thi công công trình biển bằng thép



MỤC LỤC
MỤC LỤC . 1
PHẦN I: LÝ THUYẾT CHUNG VÀ QUY TRÌNH . 4
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU . 4
I.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CTBTRÊN THẾGIỚI. 4
I.2. GIỚII THIỆU VỀNĂNG LỰC THI CÔNG CỦA VSP. 4
I.2.1. Thiết bịcẩu nhấc, tời và phương tiện vận chuyển. . 4
I.2.2. Các thiết bịthi công trên bờ. 5
I.2.3. Các thiết bịlàm việc trên biển. . 8
I.2.3.1. Cẩu nổi. 8
I.2.3.2. Sà lan. . 10
I.2.3.3. Ponton (phao nổi). 11
I.2.3.4. Các thiết bị đóng cọc. 11
I.2.3.5. Thiết bị định vịtoàn cầu GPS. 11
I.2.3.6. Các thiết bịkhảo sát dưới nước:. 11
I.2.3.7.Thiết bịrải cáp ngầm trên biển. 11
I.2.3.8. Các loại phương tiện phục vụhạthuỷ, vận chuyển, đánh chìm khối chân đế. 11
I.2.4. Các thiết bịkiểm tra. 11
I.2.5. Bãi lắp ráp. 11
I.2.6. Khảnăng thi công. 13
I.3. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC BÃI LẮP RÁP. . 14
I.3.1. Gió. . 14
I.3.2. Một sốchỉsốvềkhí tượng thuỷvăn. 14
I.3.2.1 Mực nước biển:. 14
I.3.2.1 Dòng chảy:. 15
I.3.2.1 Sóng và gió. 15
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI
CÔNG. 17
II.1. CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TRÊN BỜ. . 17
II.1.1. Phương án thi công chếtạo nút. . 17
II.1.1.1 Ưu điểm: . 18
II.1.1.2 Nhược điểm: . 18
II.1.2. Phương án thi công úp mái – TC lắp ghép trực tiếp. 18
II.1.2.1 Ưu điểm: . 18
II.1.2.2 Nhược điểm: . 19
II.1.3. Phương án thi công quay lật Panel. . 19
II.1.3.1 Ưu điểm:. 21
II.1.3.1 Nhược điểm:. 21
II.1.4. Phương án thi công hỗn hợp. 22
II.1.5. Phương án thi công lựa chọn . . 22
II.2. CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG HạTHUỷ. 22
II.2.1. Phương án kéo trượt KCĐxuống hệpoton. . 23
II.2.1.1 Ưu điểm: . 23
II.2.1.2 Nhược điểm: . 23
II.2.2. Phương án dùng cẩu nâng hạthủy khối chân đếxuống Sà Lan. . 23
II.2.2.1 Ưu điểm: . 23
II.2.2.2 Nhược điểm: . 23
II.2.3. Phương pháp dùng xe trailer hạthủy xuống sà lan. 24
II.2.3.1 Ưu điểm: . 24
II.2.3.2 Nhược điểm: . 24
II.2.4. Phương pháp hạthủy đường trượt xuống sà lan. 24
II.2.4.1 Ưu điểm: . 24
II.2.4.2 Nhược điểm: . 24
II.2.5. Phương án thi công hạthuỷ được lựa chọn. . 24
II.3. CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ĐÁNH CHÌM KCĐ. 25
II.3.1. Phương án đánh chìm KCĐtừPonton không dùng cẩu nổi. 25
II.3.2. Phương án đánh chìm KCĐtừPonton có sựhỗtrợcủa cầu nổi. . 25
II.3.3. Phương án đánh chìm KCĐbằng cẩu nổi . 26
II.3.4. Phương án đánh chìm KCĐbằng bàn xoay trên sà lan. . 27
II.3.5. Phương án thi công đánh chìm KCĐ được lựa chọn . 27
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH THI CÔNG KHỐI CHÂN ĐẾTRÊN BỜ. . 28
III.1. QUY HOẠCH MẶT BẰNG THI CÔNG TRÊN BÃI LẮP RÁP. 28
III.2. CÔNG TÁC CHUẩN BỊVẬT TƯ. . 30
II.2.1. Bảo quản vật tư. . 30
III.2.2. Chuẩn bịcáp, dây thừng. . 30
III.2.3 Công tác chuẩn bịcho hàn. . 32
III.2.4. Chuẩn bịgối đỡ. 32
III.2.4.1 Gối đỡxoay K1. 32
III.2.4.2 Gối đỡ ống chính K2:. 34
III.2.4.3 Bốtrí mặt bằng gối đỡ. 35
III.3 QUY TRÌNH CHẾTẠO VÀ LẮP DỰNG KCĐ: . 36
III.3.1.Quy trình Chếtạo ống chính. . 37
III.3.2. Quy trình Chếtạo ống nhánh. . 38
III.3.3. Quy trình tổhợp Panel. . 39
III.3.4. Quy trình chếtạo các mặt ngang D1, D2, D3, D4, D5. 40
III.3.4.1. Công tác chuẩn bị. .40
III.3.4.2. Quy trình chếtạo. . 40
III.3.5. Quy trình quay lật P2 VÀ P3. . 40
III.3.5.1. Quá trình quay dựng và cố định Panel P3. 40
III.3.5.1.1 Công tác chuẩn bị. 40
III.3.5.1.1 Quy trình quay dựng. 41
III.3.5.1.1 Công tác cố định Panel. 42
III.3.5.2 Lắp dựng các mặt ngang D4, D3, D2, D1, D5. 42
III.3.5.3 Lắp dựng các thanh không gian ởphía dưới, giữa 2 Panel P2 và P3. . 42
III.3.5.4 Chếtạo và lắp dựng Panel P1vàP4. . 43
III.3.7. Công tác hoàn thiện KCĐ. . 44
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH THI CÔNG HẠTHUỶKCĐXUỐNG SÀ LAN. 45
IV.1. CHUẨN BỊTHIẾT BỊVẬT TƯVÀ PHƯƠNG TIỆN HẠTHUỶ. 45
IV.1.1. Thu dọn mặt bằng bãi lắp ráp. . 45
IV.1.2. Chuẩn bịcác phương tiện thi công hạthuỷKCĐ. . 45
IV.1.3. Chuẩn bịvề điều kiện thời tiết. . 46
IV.2. THI CÔNG HạTHUỷ KCĐXUốNG SÀ LAN. . 46
IV.2.1. Quy trình thi công. . 46
IV.2.1.1 Công tác chuẩn bị. 46
IV.2.1.2 Quy trình thi công. 46
CHƯƠNG V: QUY TRÌNH LAI DẮT VÀ VẬN CHUYỂN KCĐ ĐẾN VỊTRÍ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH. 48
VI.1. LAI DẮT HỆSÀ LAN KCĐ ĐẾN VỊTRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 48
VI.1.1. Chuẩn bịcác phương tiện vận chuyển và điều kiện thời tiết. . 48
V.1.2. Vận chuyển KCĐ đến vịtrí xây dựng công trình. 48
CHƯƠNG VI. QUÁ TRÌNH THI CÔNG TRÊN BIỂN. 49
VI.1. QUY TRÌNH THI CÔNG ĐÁNH CHÌM. . 49
VI.2. THI CÔNG ĐÓNG CỌC VÀ Cố ĐịNH KCĐ. . 49
VI.2.1. Các công tác chuẩn bịcho quá trình đóng cọc. 49
VI.2.2. Quá trình thực hiện đóng cọc. 50
VI.2.3. Biện pháp sửlý các sựcố đóng cọc có thểxảy ra. 51
VI.2.3.1 Sựcốgẫy ngang cọc khi đóng. 51
VI.2.3.2 Sựcố đầu cọc bịphá huỷkhi đóng. 51
VI.2.3.3 Sựcốbịtụt. 52
VI.2.3.4 Sựcốcọc đóng xuống chiều sâu thiết kếmà độchối vẫn không đảm bảo. . 52
VI.2.3.5 Sựcốcọc chưa đóng hết thì bịchối. 52
PHẦN II : CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH
THI CÔNG. 53
CHƯƠNG I. MỘT SỐBÀI TOÁN TRÊN BÃI LẮP RÁP. 53
I.1 TÍNH TOÁN SốLƯợNG GốI ĐỡVÀ KHảNĂNG CHịU LựCủA ĐấT NềN. 53
I.1.1 Tính toán sốlượng gối đỡthi công KCĐ. . 53
I.1.2. Tính toán kiểm tra khảnăng chịu lực của gối đỡ. 53
I.1.2.1 Tính toán cho gối xoay:. 54
I.1.2.2 Tính toán cho gối đỡ ống chính:. 54
I.1.2.3 Tính toán cho gối đỡkhi đỡ ống nhánh:. 55
I.1.3 Kiểm tra khảnăng chịu lực của nền đất. 55
I.1.3.1 Tính toán cho nền dưới gối đỡxoay:. 55
I.1.3.2 Tính toán cho nền dưới gối đỡ ống chính:. 55
I.1.3.3 Tính toán cho nền dưới gối đỡxoay:. 55
I.2. XÁC ĐịNH TRọNG TÂM KCĐ. . 56
I.2.1. Xác định trọng lượng, trọng tâm các Panel: . 56
I.2.2. Xác định trọng lượng, trọng tâm khối chân đế: . 57
I.3. CÁC BÀI TOÁN QUAY DựNG PANEL. . 57
I.3.1. Chọn cẩu và bốtrí cẩu đểquay lật Panel. . 57
I.3.2. Tính toán lực nâng lên hai móc cẩu khi quay lật Panel. . 58
I.3.3. Tính chiều cao nâng móc cẩu và chiều cao cần. . 58
I.3.4. Tính toán bước di chuyển của cẩu và chiều dài rút cáp. . 59
I.3.5. Tính toán chọn cẩu, cáp quá trình lắp các mặt ngang vào Panel. . 62
CHƯƠNG II : CÁC BÀI TOÁN KÉO TRƯỢT KHỐI CHÂN ĐẾXUỐNG SÀ LAN. 64
II.1 TÍNH TOÁN CHọN VÀ BốTRÍ CÁC MÁNG TRƯợT ĐểHạTHUỷ KCĐ. 64
II.1.1 Xác định vịtrí đặt các máng trượt. 64
II.1.2 Xác định các phản lực của máng trượt. 65
II.1.3 Lực kéo KCĐtrên đường trượt xuống Sà lan, bốtrí tời đểkéo KCĐ. 66
II.1.3 Tính toán mớn nước và lượng nước dằn trong từng trạng thái nhận tải của Sà lan. 68
II.1.5 Tính toán các trạng thái phương tiện nổi tiếp nhận KCĐ. 69
CHƯƠNG III : CÁC BÀI TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN CHUYỂN VÀ ĐÁNH CHÌM. . 72
III.1. GIAI ĐOẠN VẬN CHUYỂN VÀ ĐÁNH CHÌM KCĐ. 72
III.1.1 Giai đoạn vận chuyển. 72
III.1.1.1.Xác định tính ổn định ban đầu của hệ( Sà lan +KCĐ). 72
III.1.1.2.Tính toán lực kéo đểvận chuyển KCĐvà Sà lan. 73
III.2 GIAI ĐOạN ĐÁNH CHÌM. 75
III.2.1 Tính toán và Bốtrí hệtời kéo puly trên SLMB đểkéo KCĐkhỏi sà lan. 75
III.2.2 Tính toán trạng thái nổi của chân đếsau khi xuống nước,Thiết kếphao phụnếu cần. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 102



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


VI.2.2. Quá trình thực hiện đóng cọc.
Ta tiến hành đóng cọc nằm trên đường chéo của mặt ngang D1, đầu
tiên đóng các đoạn cọc B2 và A1 trước, sau đó đóng đến các đoạn cọc P1 của
chân B1, A2 sau khi đã đóng xong các đoạn cọc P1 ở các chân A1, A2, B1,
B2 thì tiến hành đóng tiếp các đoạn cọc P2, P3, P4 theo thứ tự như đã đóng
các đoạn cọc P1.
Quá trình đóng cọc được thực hiện như sau:
Dùng cẩu nổi Trường Sa với móc cẩu 150T cẩu nhấc đoạn cọc P1 lên
cách cao trình điểm cắt cọc một đoạn là 1.5m và tiến hành căn chỉnh để đưa
lồng đoạn cọc P1 vào chân B2 và A1. dùng búa đóng cọc MRBS 1800 để
đóng
Tiến hành giữ cọc bằng thiết bị đỡ đầu cọc để tiến hành cắt đầu đoạn
đầu cọc của đoạn cọc P1, chiều dài đoạn cắt tuỳ từng trường hợp vào tình trang đầu cọc
có bị biến dạng nhiều hay không, và tuỳ theo yêu cầu thiết kế (ở đây ta cắt
đoạn đầu cọc dài 0,5m).
Sau đó tiến hành lồng đoạn cọc P1 vào chân A1, ở vị trí đối diện và
thực hiện các thao tác như trên. Đoạn cọc P1 đóng vào chân A2 và B1 cũng
tiến hành tương tự.
Tiến hành nối đoạn cọc P2 vào đoạn cọc P1 bằng cách dùng móc cẩu
150T của tàu cẩu Trường Sa nâng nhấc đoạn cọc P2 nên cách cao trình điểm
cắt cọc một đoạn là 3m, sau đó tiến hành căn chỉnh và cố định vị trí đoạn cọc
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb Thi c«ng c«ng tr×nh biÓN B»ng thÐp
Svth: nhãm_8_líp 49cb1 51
P2 lại bằng thiết bị đỡ đầu cọc rồi tiến hành nối đoạn cọc P2 với đoạn cọc P1
hàn nối đoạn cọc P2 vào đoạn cọc P1 bằng phương pháp hàn tay tại công
trường đang thi công, với yêu cầu thợ hàn có tay nghề thợ hàn có kinh nghiệm
và là thợ hàn bậc cao, nhằm bảo đảm chất lượng của mối hàn
Tiến hành cắt đầu cọc của đoạn P2 với chiều dài đoạn cắt là 0,5m, tiến
hành cẩu nâng đoạn cọc P3 bằng tàu cẩu Trường Sa, đoạn cọc P3 được giữ cố
định và căn chỉnh bằng thiết bị đỡ đầu cọc và tiến hành hàn nối đoạn cọc P3
vào đoạn cọc P2 bằng phương pháp hàn tay tại công trường đang thi công.
Ta sử dụng búa S-750 để đóng đoạn cọc P3
Tiến hành cắt bỏ phần đầu cọc P3 sao cho điểm cắt cọc của đoạn P3
trùng với cao độ cắt cọc theo thiết kế.
Sau từng bước từ 1 đến 3 ta lặp lại các thao tác cho mỗi đoạn cọc ở các
vị trí đối diện nhau từ trong ra ngoài. thời gian ngưng đóng cọc tối đa cho
phép là 21h.
VI.2.3. Biện pháp sử lý các sự cố đóng cọc có thể xảy ra.
Trong quá trình thiết kế thi công KCĐ ngoài biển nói chung và thi công
đóng cọc nói riêng thì thường gặp rất nhiều sự cố xảy ra do thời tiết biển khắc
nghiệt, thất thường, do những bất thường trong thi công khó có thể lường
trước được. Trong quá trinh thi công đóng cọc thường xảy ra rất nhiều sự cố,
nhưng điển hình nhất vẫn là các sự cố dưới đây:
VI.2.3.1 Sự cố gẫy ngang cọc khi đóng.
* Nguyên nhân :
-Trong quá trình đóng cọc vì cọc quá dài, búa đóng lại đặt ở đầu cọc
dẫn đến độ ổn định của thanh nhỏ cộng với lực nén lớn làm xuất hiện uốn tại
các vị trí nguy hiểm, tại đó ứng suất lớn hơn ứng suất cho phép của cọc.
*Biện pháp khắc phục:
- Bỏ đoạn cọc bị gãy thay đọan cọc khác. Sau khi đã thay đọan cọc
khác thì tiến hành đóng với lực tác dụng nhỏ hơn và chiều cao treo búa cũng
thấp hơn, khi đóng các cọc khác cũng phải ra tải một cách từ từ cho búa đóng
bằng cách tăng dần số lần đánh búa trong một thời gian.
VI.2.3.2 Sự cố đầu cọc bị phá huỷ khi đóng.
* Nguyên nhân :
-Do lực tác dụng vào búa lớn
-Do độ cứng của nến đất lớn dẫn đến độ chối của cọc lớn.
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb Thi c«ng c«ng tr×nh biÓN B»ng thÐp
Svth: nhãm_8_líp 49cb1 52
-Sức chịu tải của đầu cọc chưa đảm bảo.
* Biện pháp khắc phục :
-Cắt bỏ phần phá hủy của đầu cọc, đóng tiếp nhưng phải đóng với lực
nhỏ hơn, gia tải một cách từ từ.
VI.2.3.3 Sự cố bị tụt.
* Nguyên nhân:
Do tính toán sai độ tự đâm xuyên hay kết cấu chặn cọc được hàn
không tốt, trong quá trình đóng cọc gặp phải nền đất quá yếu, hệ số ma sát
nhỏ khi lực đóng búa lớn cọc bị tụt hẫng xuống phía dưới.
* Biện pháp khác phục:
Vì đường kính của cọc lớn nên ta có thể cho thợ hàn chui vào ống để
hàn các đoạn cọc lại với nhau và tiếp tục đóng.
Ngoài các sự cố kể trên còn có nhiều các sự cố khác nữa như cọc đâm
thủng ống chính, hỏng tấm dẫn hướng, gặp độ chối lớn khi đóng cọc chưa đến
độ sâu thiết kế, cọc đóng xuống độ sâu thiết kế mà độ chối vẫn chưa đảm bảo.
Trong thực tế do có sự khảo sát và tính toán thiết kế rất kỹ lưỡng nên có thể
tránh được các sự cố này xảy ra.
VI.2.3.4 Sự cố cọc đóng xuống chiều sâu thiết kế mà độ chối vẫn không
đảm bảo.
* Nguyên nhân :
-Do khi khảo sát nền đất chưa kỹ dẫn đến cọc gặp phải lớp đất yếu.
* Biện pháp khác phục:
-Lắp thêm đoạn cọc để đóng tiếp
VI.2.3.5 Sự cố cọc chưa đóng hết thì bị chối.
* Nguyên nhân :
-Xảy ra khi cọc gặp phải tầng đất tốt hay tầng đá cứng.
* Biện pháp khác phục:
-Thay búa có công suất lớn hơn rồi đóng tiếp, nếu vẫn không được thì
lập báo cáo gửi về đất liền tính toán kiểm tra lại.
-Nếu sau khi tính tán thấy độ sâu cọc đã đảm bảo thì dừng lại, còn
không đảm bảo thì có thể dùng phương pháp xói đất rồi tiếp tục đóng tiếp.
Ngoài các sự cố kể trên còn nhièu sự cố nữa như cọc đâm thủng ống
chính, hỏng tấm dẫn hướng...
Tr−êng §hxd ®å ¸n m«n häc
ViÖn x©y dùng ctb Thi c«ng c«ng tr×nh biÓN B»ng thÐp
Svth: nhãm_8_líp 49cb1 53
PHẦN II : CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH
THI CÔNG
CHƯƠNG I. MỘT SỐ BÀI TOÁN TRÊN BÃI LẮP RÁP
I.1 Tính toán số lượng gối đỡ và khả năng chịu lự của đất nền
I.1.1 Tính toán số lượng gối đỡ thi công KCĐ.
Với phương án thi công chế tạo KCĐ như đã chọn (thi công KCĐ bằng
phương pháp quay lật Panel), có thể đưa ra sơ đồ bố trí các gối đỡ cho các quá
trình thi công KCĐ như sau:
Các gối đỡ loại K1 là các gối đỡ xoay. Mỗi Panel sẽ bố trí 5 gối đỡ này,
tổng ta cần 20 gối đỡ loại này.
Gối đỡ ống nhánh K2 dùng để đỡ ống chính. Mỗi Panel bố trí 15 cái, ta
thi công 2 Panel cùng một lúc, sau đó thu gọn mặt bằng để thi công 2 Panel
sau ta có thể sử dụng gối đỡ này để thi công tiếp. Vậy tổng cộng ta cần 30 gối
đỡ loại K2 này.
Các gối đỡ loại K3 là các gối đỡ ống nhánh. Mỗi Panel sẽ bố trí 28 gối
đỡ này, lập luận tương tự trên thì ta cũng cần 56 gối đỡ.
I.1.2. Tính toán kiểm tra khả năng chịu lực của gối đỡ.
* Nguyên tắc tính toán:
Về nguyên tắc thì phải tính toán kiểm tra khả năng chịu lực cho toàn bộ
các gối đỡ trong các quá trình thi công KCĐ (Như: Tính toán kiểm tra khả
năng chịu lực của gối đỡ khi tổ hợp các ống, khi đỡ một ống chính, một ống
nhánh, một Panel, toàn bộ chân đế...). Nhưng ở đồ án này vì nhiều lý do, để
giảm khối lượng tính toán, sẽ chỉ tính điển hình một số trường hợp bắt ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status