Truyền dữ liệu lưu lượng và áp lực nước qua tin nhắn SMS - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Truyền dữ liệu lưu lượng và áp lực nước qua tin nhắn SMS



ời mở đầu. Trang 1
Chương 1: CƠ SỞLÝ THUYẾT . Trang 2
1.1 Giới thiệu sơlược vềvi điều khiển AVR . .Trang 2
1.1.1 Giới thiệu . Trang 2
1.1.2 ATmega32. Trang 3
1.1.3 Đặc tính của ATmega32. Trang 4
1.1.3.1 Cổng vào ra . Trang 7
1.1.3.2 Cấu trúc bộnhớ.Trang 10
1.2 Ngôn ngữlập trình cho AVR. Trang 13
1.3 Giới thiệu BasCom AVR. Trang 14
1.4 Giới thiệu sơlược vềVisual Basic . Trang 15
1.2.1 Giới thiệu . Trang 15
1.2.2 Các bước xây dựng một chương trình . Trang 23
1.5 Cảm biến áp lực . Trang 24
1.6 Giới thiệu GPRS Modem G2403R . Trang 26
Chương 2: THỰC TRẠNG TẠI CÔNG TY . Trang 29
Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ HOÀN THIỆN. Trang 30
3.1 Bộphận phát .Trang 31
3.1.1 Nguyên lý hoạt động. Tang 31
3.1.2 Thiết kếphần cứng. Trang 31
3.1.2.1 Mạch nguồn ổn áp . Trang 31
3.1.2.2 Mạch RCV420 chuyển đổi dòng sang áp. Trang 36
3.1.2.3 Mạch nạp AVR. Trang 37
3.1.2.4 Mạch ứng dụng AVR ATmega32 . Trang 38
3.1.3 Thiết kếphần mềm . Trang 42
3.2 Bộphận thu .Trang 59
3.2.1 Nguyên lý hoạt động. Trang 59
3.2.2 Giao diện với máy tính . Trang 60
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊVỀNỘI DUNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO . Trang 75
Ý NGHĨA KHOA HỌC. Trang 76
ỨNG DỤNG THỰC TIỄN . Trang 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. Trang 78
PHỤLỤC. Trang 79



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lay nhiều controls hơn bằng cách chọn Components... Từ context menu (chọn
Toolbox rồi bấm nút phải của mouse để display context menu) hay dùng menu
command Project | Components. Ngoài việc trình bày Toolbox mặc định, bạn có thể
tạo cách trình bày khác bằng cách chọn Add Tab... từ context menu và bổ sung các
control cho tab từ kết quả.
Hình 1.11 Toolbox
• Project Explorer
Sẽ liệt kê các forms và các modules trong project hiện hành của bạn. Một
project là sự tập hợp các files mà bạn sử dụng để tạo một trình ứng dụng. Tức là,
trong VB6, khi nói viết một program có nghĩa là triển khai một project.
• Properties window
Liệt kê các đặc tính của các forms hay controls được chọn. Một property là
một đặc tính của một object chẳng hạn như size, caption, hay color. Khi bạn sửa
đổi một property bạn sẽ thấy hiệu quả ngay lập tức, thí dụ thay đổi property Font
của một Label sẽ thấy Label ấy được display bằng Font chữ mới. Khi bạn chọn
một Property của control hay form trong Properties window, phía bên phải ở chỗ
value của property có thể display ba chấm (. . .) hay một tam giác chỉa xuống.
Bấm vào đó để display một dialog cho bạn chọn value. Thí dụ dưới đây là dialog
để chọn màu cho property ForeColor của control Label1.
Hình 1.12 Properties
• Form Layout
Bạn dùng form Layout để chỉnh vị trí của các forms khi form hiện ra lần đầu
lúc chương trình chạy. Dùng context command Resolution Guides để thấy nếu
dùng một màn ảnh với độ mịn (resolution) tệ hơn, thí dụ như 640 X 480, thì nó sẽ
nhỏ như thế nào.
Hình 1.13 Form layout
• Form Designer
Dùng để thiết kế giao diện lập trình. Bạn bổ sung các controls, các đồ họa
(graphics), các hình ảnh và một form để tạo sự ma sát mà bạn muốn. Mỗi form
trong trình ứng dụng của bạn có designer form riêng của nó. Khi bạn maximise
một form designer, nó chiếm cả khu làm việc. Muốn làm cho nó trở lại cở bình
thường và đồng thời để thấy các form designers khác, click nút Restore Window ở
góc bên phải, phía trên.
Hình 1.14 Designer
• Immediate Window
Dùng để gở rối (debug) trình ứng dụng của bạn. Bạn có thể display dữ kiện
trong khi chạy chương trình ứng dụng. Khi chương trình đang tạm ngừng ở một
break point, bạn có thể thay đổi giá trị các variables hay chạy một dòng chương
trình.
• View Code button
Click đôi vào form để xem code của một form mà bạn đã chọn. Window của
code giống như dưới đây:
Hình 1.15 Giao diện viết code
Trong Code window bạn có thể chọn display tất cả Sub của code cùng một
lúc như trong hình hay display mỗi lần chỉ một Sub bằng cách click button nằm ở
góc bên trái phía dưới.
• View form button
Click đôi vào form muốn xem để xem form mà bạn đã chọn.
Trong hình dưới đây, Properties Window và Form Layout đã được kéo ra
ngoài cho floating.
Hình 1.16 Properties Window và Form Layout.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm được thời gian và công sức so với một số ngôn ngữ lập trình có
cấu trúc khác vì bạn có thể thiết lập các hoạt động trên từng đối tượng được VB
cung cấp.
- Khi thiết kế chương trình có thể thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao
diện khi thi hành chương trình.
- Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản.
- Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và
DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ
họa với ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar,…).
- Làm việc với cơ sở dữ liệu.
- Các bổ sung về lập trình hướng đối tượng.
- Khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL.
• Nhược điểm:
- Yêu cầu cấu hình máy khá cao.
- Chỉ chạy được trên môi trường Win95 trở lên.
1.4.2. Các bước xây dựng một chương trình:
Để xây dựng một chương trình ứng dụng cần thực hiện theo các bước sau
đây:
• Bước 1: Phân tích bài toán
Là quá trình tìm hiểu bài toán, xác định các dữ kiện nhập, dữ kiện xuất và
đi tìm một giải thuật thích hợp nhất. Bước này cần thực hiện trên giấy cho rõ ràng
để tạo thói quen lập trình tốt.
• Bước 2: Thiết kế giao diện
Người lập trình phải thiết kế giao diện thích hợp cho việc nhập, xuất dữ liệu,
cần chú ý đến cách trang trí, cách bố trí, thứ tự, màu sắc, …
• Bước 3: Thiết kế chương trình
Là bước viết chương trình dựa trên giải thuật đã xây dựng ở bước 1, chạy
thử chương trình để kiểm tra, phát hiện các lỗi đặc biệt và sửa chữa.
• Bước 4: Cải tiến
Đây là bước hoàn thiện chương trình ở mức độ cao hơn.
1.5. Cảm biến áp lực
.
Hình1.17 Cảm biến áp lực
Thiết kế để sử dụng trong công nghiệp nặng.
• Áp lực trong phạm vi đo (tương đối) hay tuyệt đối từ 0 đến 600 bar
• Tất cả các tín hiệu đầu ra tiêu chuẩn: 4-20 mA, 0-5 V,1-5 V, 1-6 V, 0-10
V, 1-10 V.
Mô tả Áp lực nhỏ gọn truyền MBS 3000 được thiết kế để sử dụng trong hầu
hết tất cả công nghiệp ứng dụng, và là một áp lực đáng tin cậy đo lường, ngay cả
trong môi trường khắc nghiệt điều kiện.
Áp lực có các dạng tín hiệu đầu ra khác nhau, tuyệt đối và gauge (tương
đối) phiên bản, đo khoảng từ 0-1 tới 000-600 bar và nhiều áp lực và kết nối điện.
Độ rung động ổn định, mạnh mẽ xây dựng,và một mức độ cao của EMC /
EMI trang bị bảo hộ các bộ truyền áp lực để đáp ứng nhất nghiêm ngặt các yêu
cầu công nghiệp.
Ngõ ra tín hiệu: 4-20 mA
Độ chính xác (bao gồm cả phi linearity, hysteresis và lặp)
± 0.5% FS (typ.)
± 1% FS (tối đa)
Non-linearity BFSL (phù hợp) ≤ ± 0.5% FS
Từ trễ và lặp ≤ ± 0.1% FS
Nhiệt điểm số không thay đổi
≤ ± 0,1% FS/10K (typ.)
≤ ± 0,2% FS/10K (tối đa)
Nhiệt độ nhạy (span) chuyển dịch
≤ ± 0,1% FS/10K (typ.)
≤ ± 0,2% FS/10K (tối đa)
Thời gian đáp ứng <4 ms
Áp lực quá tải (tĩnh) 6 × FS (tối đa 1500 bar)
Burst áp lực> 6 × FS (tối đa 2000 bar).
Hình 1.18 Sơ đồ kết nối điện
1.6. Giới thiệu GPRS Modem G2403R
Hình1.19 GPRS Modem G2403R
Giao tiếp với máy tính: Kết nối thông qua cổng RS232 (COM)
Để test ta có thể dùng các chương trình cổng COM như HyperTerminal,
Terminal… hay dùng các chương trình lập trình Visual Basic, Visuall C để lập
trình.
Giao tiếp với vi điều khiển: Dùng các chân TX (truyền) và RX (nhận). Sử
dụng chức năng uart của vi điều khiển để giao tiếp với module.
Quá trình trao đổi dữ liệu giữa máy tính và Modem được thực hiện theo cơ
chế bắt tay phần cứng hay phần mềm.
Quy tắc truyền lệnh trên Modem:
- Mỗi dòng lệnh của modem bắt đầu bằng ký tự AT.
- Dòng lệnh có thể chứa nhiều lệnh.
- Kết thúc lệnh bằng ký tự Enter (mã ASCII là 13).
- Dòng lệnh cuối cùng được lưu trong modem. Có thể dùng lệnh A/ để thực
hiện lại lệnh này.
- Thông báo kết quả thực hiện lệnh của modem có thể ở dạng từ chữ hay số
(giá trị mặc định là chữ). Có thể sử dụng lệnh V để lựa chọn dạng thông báo là chữ
hay số.
- Để hoạt động đúng, modem cần có các thông số xác định. Nếu không có
sự thay đổi cần thiết, modem hoạt động theo giá trị mặc định(default). Nếu thông
số trong lệnh bị bỏ qua, giá trị thông số mặc định là 0.
Các lệnh AT dùng để gởi và nhận tin nhắn:
Một dòng lệnh cho phép bạn phát hành một số các lệnh tại ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status