Thiết kế mạng điện khu vực - Đại học Điện lực 2011 - pdf 18

Download miễn phí Thiết kế mạng điện khu vực - Đại học Điện lực 2011



• Các đường dây: HT-1, HT-2, NĐ-3, NĐ-4, NĐ-5-6 như đã được tính trong phương án.
• Hai nhánh liên lạc NĐ-7, HT-7 có công suất như đã tính ở phương án 1 không có gì thay đổi.
Tính dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng HT-8-9-HT.
Để xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng, mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện. Như vậy dòng công suất chạy trên đoạn HT-8 bằng:
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tế của dòng điện,nghĩa là:
Ftt = (mm2)
Trong đó:
Iimax : dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại (A)
Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện(A/mm2). Với dây AC và T=5000h thì Jkt =1,1(A/mm2)
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính được theo công thức trên,tiến hành chọn tiết diện tiêu chuẩn và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang, độ bền cơ của đường dây và phát nóng dây dẫn trong các chế độ sự cố.
Đối với đường dây 110 kV, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần có tiết diện F≥ 70mm2
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện về vầng quang của dây dẫn, cho nên không cần kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sự cố cần có điều kiện sau:
Isc= Ssc3Uđm ≤ Icp
Trong đó:
Isc: dòng điện chạy trên đường trong chế độ sự cố.
Icp: dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn.
Dựa vào các công thức và các thông số ở trên ta lựa chọn tiết diện dây dẫn cho mạng như sau:
a.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây HT-1:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IHT-1 = = 40 ×1032×3×110 =104,973 A
Tiết diện dây dẫn:
FHT-1 = = 104,9731,1 =95,43 mm2
Tra bảng Dòng điện lâu dài cho phép trên dây nhôm trần và dây nhôm lõi thép (đặt bên ngoài) ta chọn dây dẫn AC-120 có Icp=380 A
b. Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây HT-2:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IHT-2 = = 55,56×1032×3×110 = 145,807 A
Tiết diện dây dẫn:
FHT-2 = = 145,8071,1 =132.55 mm2
Chọn dây dẫn AC-150 có Icp=445 A.
c.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây HT-8:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IHT-8 == 40×1032×3×110 =104,973 A
Tiết diện dây dẫn:
FHT-8 = = 104,9731,1 = 95,43 mm2
Chọn dây dẫn AC-120 có Icp= 380 A.
d.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây HT-9:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IHT-9 = = 54,44×1032×3×110 = 142,868 A
Tiết diện dây dẫn:
FHT-9 = = 142,8681,1 = 129,88 mm2
Chọn dây dẫn AC-150 có Icp= 445 A.
e.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây HT-7:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IHT-7 = = 15,48×1032×3×110 = 40,613 A
Tiết diện dây dẫn:
FHT-7 = = 40,6131,1 = 36,92 mm2
Để không xuất hiện vầng quang trên đường dây cần chọn dây dẫn AC có tiết diện F =70 mm2 và dòng điện Icp =265 A.
g.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-3:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IND-3 = = 42,22×1032×3×110 = 110,799A
Tiết diện dây dẫn:
FND-3 = = 110,7991,1 = 100,73 mm2
Chọn dây dẫn AC-120 có Icp=380A.
h.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-4:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IND-4 = = 42,22×1032×3×110 = 110,799 A
Tiết diện dây dẫn:
FND-4 = = 110,7991,1 = 100,73 mm2
Chọn dây dẫn AC-120 có Icp=380A.
i.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-5:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IND-5 = = 42.22×1032×3×110 =110,799 A
Tiết diện dây dẫn:
FND-5 = = 110,7991,1 =100,73 mm2
Chọn dây dẫn AC-120 có Icp=380A.
k.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-6:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IND-6 = = 44,44×1032×3×110 = 116,625 A
Tiết diện dây dẫn:
FND-5 = = 116,6251,1 = 106,02 mm2
Chọn dây dẫn AC-120 có Icp=380A.
l.Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-7:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
IND-7 = = 64,24×1032×3×110 =149,146A
Tiết diện dây dẫn:
FND-7 = SND-7jkt = 149,1461,1 = 135,59 mm2
Chọn dây dẫn AC-150 có Icp= 445 A.
Sau khi chọn tiết diện dây dẫn cần kiểm tra dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ sau sự cố. Đối với đường dây liên kết NĐ-7-HT sự cố có thể xảy ra trong hai trường hợp sau:
- Ngừng một mạch đường dây.
- Ngưng một tổ máy phát điện.
Nếu ngừng một mạch của đường dây thì dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:
Isc = 2× INĐ-7 = 2 × 149.146 = 298.3 A
Như vậy: ISC < ICP.
Khi ngừng một tổ máy phát điện thì hai máy phát còn lại sẽ phát 100% công suất. Do đó tổng công suất phát của NĐ bằng:
P = 2 × 100 = 200 MW
Công suất tự dùng trong nhà máy bằng:
Ptd = 0,1 × 200 = 20 MW
Công suất chạy trên đường dây bằng:
PNĐ-7 = PF – Ptd – PN - ∆PN
Trong mục 1 ta đã tính được:
PN = 154 MW ; ∆PN = 7,7 MW
Do đó:
PNĐ-7 = 200 – 20 – 154 – 7,7 = 18,3 MW
Như vậy trong chế độ sự cố này nhà máy điện còn cung cấp cho hệ thống 18,3 MW.
Công suất phản kháng chạy trên đường dây có thể tính gần đúng như sau:
QNĐ-7 = PNĐ-7 × tgφF = 18,3 × 0,62 = 11,346 MVAr
Do đó:
SNĐ-7 = 18,3 + 11,346 MW
Dòng công suất từ hệ thống truyền vào đường dây HT-7 bằng:
SHT-7 = S7 – SND-7 = 38+j18,4– 18,3 – j11,346
= 19,7 + j7,054 MVA
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-7 bằng:
I1ND-7SC = 18,32+11,3462×1032×3×110 = 56,5 A
INĐ-7SC < ICP
Đối với đường dây HT-7 khi ngừng một mạch đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại có giá trị bằng:
I1HT-7SC = 2 ×40,613 = 81,226 A
Như vậy:
I1HT-7SC < ICP
Trường hợp ngừng một tổ máy phát, dòng điện chạy trên đường dây bằng:
I2HT-7SC = 19,72+7,0542×1032×3×110 = 54,91 A
Có thể nhận thấy rằng:
I2HT-7SC < ICPSau khi chọn các tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn cần xác định các thông số đơn vị của đường dây là r0, b0, x0 và tiến hành tính các thông số tập trung R, X và B/2 trong sơ đồ thay thế hình П của các đường dây theo các công thức sau:
R = ; X = ; B2=n×12×bo×L
Trong đó: n là số mạch đường dây. Đối với đường dây có hai mạch thì n = 2.
Kết quả tính các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện như bảng 4.1.2:
BẢNG 4.1.1.2 THÔNG SỐ CỦA CÁC ĐƯỜNG DÂY TRONG MẠNG ĐIỆN
(Phương án 1)
Đường dây
Công suất truyền tải Ṡ (MVA)
Imax (A)
Ftt (mm2)
Ftc (mm2)
Icp (A)
Loại dây
Isc (A)
L (km)
r0 (Ω/km)
x0 (Ω/km)
b0.10-6 (S/km)
R (Ω)
X (Ω)
B/2 .10-6 (S)
HT-1
36+17.44j
104.973
95.43
120
380
AC - 120
209.95
58.31
0.27
0.423
2.69
7.87
12.33
156.85
HT-2
50+24.23j
145.807
132.55
150
445
AC - 150
291.61
60.83
0.21
0.416
2.74
6.39
12.65
166.67
HT-8
36+17.44j
104.973
95.43
120
380
AC - 120
209.95
50.99
0.27
0.423
2.69
6.88
10.78
137.16
HT-9
49+23.72j
142.868
129.88
150
445
AC - 150
285.74
50.00
0.21
0.416
2.74
5.25
10.40
137.00
HT-7
-10.3-11.55j
40.613
36.92
70
265
AC - 70
81.23
50.00
0.46
0.44
2.58
11.50
11.00
129.00
NĐ-3
38+18.4j
110.799
100.73
120
380
AC - 120
221.60
53.85
0.27
0.423
2.69
7.27
11.39
144.86
NĐ-4
38+18.4j
110.799
100.73
120
380
AC - 120
221.60
63.25
0.27
0.423
2.69
8.54
13.38
170.13
NĐ-5
38+18.4j
110.799
100.73
120
380
AC - 120
221.60
53.85
0.27
0.423
2.69
7.27
11.39
144.86
NĐ-6
40+19.36j
116.625
106.02
120
380
AC - 120
233.25
63.25
0.27
0.423
2.69
8.54
13.38
170.13
NĐ-7
48.3+29.95j
149.146
135.59
150
445
AC - 150
298.29
41.23
0.21
0.416
2.74
4.33
8.58
112.97
3. Tính tổn thất điện áp của phương án 1:
Chất lượng điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ được đặc trưng bằng tần số của dòng điện và độ lệch điện áp so với điện áp định mức trên các cực của thiết bị dùng điện. Khi thiết kế mạng điện giả thiết rằng hệ thống hay các nguồn cung cấp có đủ công suất tác dụng để cung cấp cho các phụ tải. Do đó không xét đến những vấn đề duy trì tần số. Vì vậy chỉ tiêu chất lượng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status