Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Thương mại dịch vụ và Xây dựng Hải Phòng - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Thương mại dịch vụ và Xây dựng Hải Phòng



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
11
I.1- Tài chính của doanh nghiệp thương mại 11
1.1. Khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp thương mại 11
1.2.Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp 12
1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp 13
1.3.1. Chức năng phân phối: 13
1.3.2. Chức năng giám đốc: 15
1.4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp 16
1.5 Vốn và cấu thành vốn của doanh nghiệp 17
1.6. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp 19
1.7. Phương pháp phân tích 21
1.8. Tài liệu để phân tích tình hình tài chính 23
I.2- Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 24
2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp 24
2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 27
2.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 30
2.4. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn kinh doanh 35
ChươngII:QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNGTY THƯƠNG MẠI DỊCHVỤ VÀ XÂYDỰNG HẢIPHÒNG 38
I.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG 38
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 38
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 39
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 42
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý 42
1.3.2. Các đơn vị trực thuộc của Công ty 45
1.4. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp 45
1.4.1. Số lượng lao động, thời gian sử dụng lao động, định mức lao động 45
1.4.2. Thời gian sử dụng lao động 48
1.4.3. Tổng quỹ lương, lương bình quân của doanh nghiệp 48
1.4.4. Hình thức trả lương ở doanh nghiệp 49
1.4.5. Nhận xét và đánh giá 52
1.5. Tình hình vật tư, TSCĐ của doanh nghiệp 53
1.5.1. Tình hình tài sản cố định 53
1.5.2. Khấu hao TSCĐ năm 2000 55
1.5.3. Nhận xét và đánh giá: 58
1.6. Đặc điểm chung về thị trường và mặt hàng kinh doanh của Công ty 58
1.6.1. Hoạt động xuất khẩu 58
1.6.2. Hoạt động nhập khẩu 60
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG 62
III- ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG 62
1.1. Phân tích tình hình phân bổ tài sản 62
1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 65
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty 68
1.3.1. Phân tích tình hình công nợ 68
1.3.2. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán 73
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ: 74
1.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động: 76
1.4. Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD và khả năng sinh lợi của vốn 77
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG 81
IV.1. NHẬN XÉT KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG 81
1.1. Về tài chính: 81
1.2. Về tình hình thị trường thời gian tới 82
IV.2- MỘT VÀI Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 84
KẾT LUẬN 93
Phụ lục 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2000 95
Phụ lục 02: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

định 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước. Công ty dịch vụ và chế biến hàng xuất khẩu được đổi tên thành Công ty Thương mại dịch vụ và xây dựng Hải Phòng (theo Nghị quyết 439/QĐ ngày 15/3/2000 của UBND thành phố Hải Phòng).
Hiện tại Công ty có 5 cơ sở sản xuất và bán hàng trên thành phố Hải Phòng, cụ thể đó là:
+ Cơ sở 1: Trung tâm Thương mại dịch vụ Lương Khánh Thiện
+ Cơ sở 2: Trung tâm Thương mại dịch vụ Trần Quốc Toản
+ Cơ sở 3: Trung tâm Thương mại dịch vụ Đồ Sơn
+ Cơ sở 4: Trạm Kinh doanh vật tư số 90 Lương Khánh Thiện
+ Cơ sở 5: Trạm Kinh doanh bia và các đồ uống giải khát.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Công ty Thương mại dịch vụ và Xây dựng Hải Phòng là một doanh nghiệp Nhà nước quản lý có nhiệm vụ chính là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sau:
+ Kinh doanh các sản phẩm đồ gỗ
+ Chế biến hàng nông sản
+ Kinh doanh các dịch vụ khác như: Bia, rượu, nước ngọt
+ Kinh doanh thuốc lá điếu
+ Kinh doanh vật tư và vật liệu.
Sản phẩm của Công ty không những phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Trong bao năm qua mặc dù đã bước sang hạch toán độc lập nên phải chịu những khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty khác. Trong nền kinh tế thị trường và những khó khăn trước mặt nhưng Công ty đã cố gắng khắc phục những khó khăn để củng cố và phát triển để dần dần thích ứng với thị trường bằng cách Công ty đã sản xuất ra nhiều loại sản phẩm có uy tín trên thị trường và đạt kết quả không nhỏ, do vậy Công ty vẫn làm ăn phát đạt và đứng vững trên thị trường.
Sau đây là một số dữ liệu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2000.
Bảng 1
Năm 1999
Năm 2000
Vốn lưu động
7.795.834.590
11.722.945.135
Vốn cố định
2.743.053.780
5.013.365.308
Chi phí sản xuất kinh doanh chính
14.647.411.395
17.395.032.806
Thu nhập sản xuất kinh doanh chính
34.708.137.021
39.546.143.247
- Tổng doanh thu : 20.185.950.000đ
- Thuế : 255.787.000đ
- Lợi nhuận : 58.171.000đ
- Thu nhập bình quân : 450.000đ/1 người/tháng
Dựa vào những số liệu trên ta thấy nguồn vốn cố định của doanh nghiệp tăng một cách đáng kể. Chứng tỏ Công ty đã có những biện pháp đúng đắn trong việc đầu tư nguồn vốn cố định của mình. Nguồn vốn lưu động của Công ty tăng điều này chúng ta thấy Công ty đã có đầu tư một nguồn kinh phí rất lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mở rộng các quy mô sản xuất kinh doanh. ở các đơn vị dựa vào số liệu chi phí sản xuất kinh doanh chính và thu nhập sản xuất kinh doanh chúng ta thấy Công ty luôn kinh doanh phát đạt không thua lỗ, đồng thời tại các cơ sở ngày càng lớn mạnh. Như vậy Công ty đã đi đúng đường lối để tồn tại và phát triển trong sự xáo động của thị trường Việt Nam, tiến tới hoà nhịp tốc độ tăng trưởng của đất nước, khu vực và thế giới. Cho tới thời điểm này Công ty đã có những mặt hàng sau:
Bảng 2: Mặt hàng và sản lượng năm 1999 - 2000
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Năm 1999
Năm 2000
S.lượng
Tiền
S.lượng
Tiền
Thuốc lá Vinataba
Bao
543.531
641.873.187
507.970
2.861.755
Thuốc lá Vinagold
Bao
456.785
3.554.896
867.403
64.179.530
Thuốc lá Blubirch
Bao
254.768
794.682
985.741
4.856.423
Thuốc lá bông sen
Bao
819.430
2.895.764.000
4.769.325
7.610.084
Bia Tiger chai
Két
89.680
792.485.000
785.462
1.568.973
Bia Tiger lon
Thùng
57.465
1.043.685
125.894
372.486
Bia Tiger chai nhỏ
Két
400.700
472.775.000
650
77.475.000
Bia Bivina chai
Két
119
10.658.000
28
2.776.000
Bia Bivina lon
Thùng
169
19.544.000
54
7.236.000
Máy phun sơn
Cái
1
55.000.000
1
55.000.000
Máy nén khí
Cái
1
340.000.000
1
340.000.000
Máy phun áp lực
Cái
1
210.000.000
1
210.000.000
Đất đèn
Tấn
133
611.800.000
133
611.800.000
Hắc ín
Tấn
Cát
M3
100
700
Giấy
Tấn
Xi măng
Tấn
Đá
M3
Gang thỏi
Tấn
394,02266
1.101.685.200
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý của Công ty (mô hình trực tuyến chức năng )
Giám đốc
Phòng Kế toán Tài vụ
Phòng KH - Tổng hợp
Phòng TC HC
Phòng Xây dựng
Phòng Kinh doanh XNK
Trạm KD bia & đồ uống
Xí nghiệp dịch vụ tổng hợp
Trung tâm TMDV Đồ Sơn
Trung tâm TMDVLKT
Trung tâm TMDVTQT
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý:
Bao gồm giám đốc và các phòng ban chức năng
a, Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng có chức năng nhiệm vụ sau:
* Giám đốc (1 người): Phụ trách chung, quản lý toàn bộ Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cấp trên về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc có nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kết hợp với phòng tổ chức hành chính phụ trách công tác lao động tiền lương.
- Kết hợp với phòng kế toán tổng hợp phụ trách công tác kế hoạch vật tư, tiêu thụ sản phẩm.
- Kết hợp với trưởng phòng kế toán tài vụ phụ trách công tác tài chính kế toán.
- Kết hợp với phòng kinh doanh và xây dựng phụ trách công tác kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản.
* Phó giám đốc kinh doanh (1 người): Có chức năng chính giúp cho giám đốc phụ trách các mặt sau.
- Kết hợp với phòng kế hoạch tổng hợp phụ trách về kế hoạch vật tư và tiêu thụ.
- Kết hợp với phòng tổ chức hành chính, ban bảo vệ phụ trách công tác hành chính quản trị và bảo vệ.
* kế toán trưởng (1 người): Giúp việc cho giám đốc về các mặt công tác tài chính, kiểm tra, kiểm soát mọi thu chi của Công ty.
b, Cơ cấu chức năng của các phòng ban chức năng:
Gồm có 5 phòng, 1 ban
* Phòng tổ chức hành chính (9 người): Tham mưu cho giám đốc các mặt công tác sau:
- Tổ chức cán bộ lao động tiền lương.
- Soạn thảo nội quy, quy chế quản lý, các quyết định công văn, chỉ thị của Công ty.
- Điều động, tuyển dụng lao động.
- Đào tạo nhân lực.
- Bảo hộ lao động.
- Giải quyết các chế độ chính sách.
- Quản lý hồ sơ nhân sự.
* Phòng kế hoạch tổng hợp (10 người): Giúp việc cho giám đốc về các mặt sau:
- Kế hoạch tổng hợp ngắn hạn
- Kế hoạch tổng hợp dài hạn
- Kế hoạch tác nghiệp, điều độ sản xuất hàng ngày.
- Kế hoạch giá thành
- Kế hoạch cung ứng vật tư nguyên liệu
- Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
* Phòng Kinh doanh (15 người): Tham mưu giám đốc về các mặt công tác sau:
- Kinh doanh các mặt hàng của Công ty
- Phụ trách công việc tiếp thị, giới thiệu mặt hàng.
- Vạch ra chiến lược kinh doanh cho Công ty
- Tạo ra các mẫu mã bao bì cho sản phẩm
- Tổ chức tìm kiếm nguồn hàng, thị trường tiêu thụ
- Thực hiện các hợp đồng ký kết.
* Phòng kế toán tài vụ (6 người): Tham mưu cho giám đốc về các mặt công tác sau:
- Kế toán, thống kê, tài chính, lập các chứng từ sổ sách thu chi với khách hàng, nội bộ; Theo dõi dòng lưu chuyển tiền tệ của Công ty. Báo cáo giám đốc về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh lỗ lãi của Công ty.
- Lập báo cáo chung cho Công ty, hướng dẫn kiểm tra về mặt chuyên môn đối với các cơ sở phụ thuộc, bảng kê kế toán các cơ sở trực thuộc phải thực hiện kế toán tương đối hoàn chỉnh theo sự phân cấp hạch toán của Công ty như chi phí sản xuất tính giá thành.
* Phòng Xây dựng (8 người): Tham mưu giám ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status