Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy - pdf 18

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy



MỤC LỤC
 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 6
PHẦN MỞ ĐẦU 7
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY 9
1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy 9
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam 9
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát triển chi nhánh Cầu Giấy 10
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển 10
1.1.2.2. Chức năng 12
1.1.2.3. Nhiệm vụ 12
2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy 13
2.1. Phòng giao dịch 15
2.2. Phòng tín dụng 15
2.3. Phòng Thẩm định và Quản lý Tín dụng 16
2.4. Phòng kế hoạch nguồn vốn - kinh doanh 17
2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân 17
2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp 18
2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ 18
2.8. Phòng tài chính kế toán 19
2.9. Phòng tổ chức hành chính 19
2.10. Phòng kiểm tra nội bộ 20
2.11. Tổ thanh toán quốc tế 21
2.12. Tổ điện toán 21
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY 25
1. Tình hình hoạt động tín dụng 25
2.Các dạng rủi ro tín dụng ở chi nhánh BIDV Cầu Giấy 27
2.1 Nguyên nhân chủ quan từ người đi vay 27
2.2 Rủi ro do nguyên nhân từ phía Ngân hàng 28
2.3 Nguyên nhân khách quan 28
2.4 Rủi ro nguyên nhân từ quan hệ sở hữu 28
3. Tình hình áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. 30
3.1. Mô hình đo lường rủi ro tín dụng 30
3.1.1. Mô hình định tính trong quy trình phán quyết tín dụng 30
3.1.2 Mô hình định hạng tín dụng 32
3.2. Chính sách tín dụng 35
3.2.1 Nhóm chính sách giới hạn hay giảm rủi ro tín dụng 35
3.2.2 Nhóm chính sách liên quan đến Phân loại tài sản 39
3.3. Trích lập và xử lý DPRR 41
4. Đánh giá kết quả của các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy 42
4.1. Kết quả tổng quát 42
4.2. Quy trình 43
4.3. Kiểm soát theo dõi, đo lường 48
4.4.Công tác kiểm toán, thanh tra giám sát 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY 50
1. Điều kiện phát triển các hoạt động tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy 50
1.1.Thuận lợi 50
1.2. Khó khăn 51
1.3.Mục tiêu 51
1.3.1. Kế hoạch phát triển và mở rộng chi nhánh 52
1.3.2. Về công tác Huy động vốn 52
1.3.3. Công tác tín dụng 53
1.3.4. Công tác phát triển dịch vụ 54
2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy 54
2.1. Hoàn thiện môi trường tín dụng 54
2.2 Hoàn thiện mô hình đo lường, định lượng rủi ro 55
2.3. Hoàn thiện quy trình tín dụng 55
2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng 56
2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát 56
2.6. Hoàn thiện chính sách đối với cán bộ liên quan đến tín dụng 57
2.7. Xây dựng thư viện dấu hiệu rủi ro tín dụng cơ bản 58
3. Kiến nghị 59
3.1 Với Chính Phủ 59
3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 59
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO 62
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ích, hồ sơ giả mạo, hay hoạt động kinh doanh có lãi nhưng không muốn trả nợ ngân hàng, cố tình không thực hiện các cam kết về việc trả nợ theo HĐTD…Trên thị trường tín dụng của Việt Nam hiện nay, vấn đề rủi ro đạo đức hay gặp phải nhất đó là vấn đề khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dẫn đến rủi ro tín dụng không hoàn trả được nợ vay, trong một số trường hợp khách hàng vẫn có thể trả được nợ vay, tuy nhiên khách hàng đã dấu mục đích sử dụng vốn vay thực tế (có thể mục đích vay thực tế là phi pháp hay đối tượng ngân hàng không cho vay, hạn chế cho vay…).
Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy rằng nếu không còn vấn đề thông tin không cân xứng thì vấn đề rủi ro đạo đức cũng biến mất. Vấn đề đặt ra cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy trong trường hợp này là phải có thông tín chính xác về khách hàng để ra được quyết định đúng đắn.
Rủi ro do năng lực của người vay: Rủi ro này do năng lực của người vay kém, không có đủ khả năng điều hành, quản trị, không phân tích đúng đắn thị trường, đầu tư sai hướng…dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh không như mong muốn, khách hàng không có đủ khả năng trả nợ tới hạn.
2.2 Rủi ro do nguyên nhân từ phía Ngân hàng
Ngân hàng không chấp hành nghiêm túc về chế độ, quy trình tín dụng và bỏ sót các điều kiện cho vay…
Các chế độ, chính sách, quy trình tín dụng còn lỏng lẻo và không cụ thể dẫn tới việc áp dụng chúng vào thực tế chưa phát huy được hiệu quả, chưa chính xác.
Thông tin về khách hàng không đầy đủ hay không đúng so với thực tế dẫn tới quyết định cấp tín dụng của ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro.
Nguyên nhân do đạo đức của cán bộ ngân hàng: Khi đã biết về năng lực khách hàng yếu nhưng cán bộ ngân hàng vẫn cố tình cho vay vì lợi ích cá nhân hay lý do nào đó. Đây là nguyên nhân ít xảy ra tuy nhiên rủi ro này xảy ra thường dẫn tới việc khoản vay không trả được nợ, ngân hàng mất vốn.
Một nguyên nhân nữa là trình độ năng lực cán bộ ngân hàng kém không đủ khả năng phân tích khách hàng, dẫn tới chất lượng khoản tín dụng kém.
2.3 Nguyên nhân khách quan
Do sự biến động, thay đổi của môi trường kinh tế, chính trị…vĩ mô ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà khách hàng không có điều kiện, không thể kháng cự lại dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm sút, giảm khả năng trả nợ ngân hàng.
Do nguyên nhân bất khả kháng khác như: thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, lũ lụt…
2.4 Rủi ro nguyên nhân từ quan hệ sở hữu
Đây là một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro lớn nhất đối với các Ngân hàng thương mại nói chung và BIDV Cầu Giấy nói riêng. Đối với các NHTM cổ phần đó là trường hợp cổ đông lớn của ngân hàng cũng là cổ đông lớn của khách hàng, đối với các NHTM nhà nước, chủ sở hữu duy nhất là Nhà nước và cũng là chủ sở hữu duy nhất của các tổng công ty, công ty nhà nước. Rủi ro sẽ xẩy ra khi chủ sở hữu hay các cổ đông lớn của ngân hàng quyết định cung cấp tín dụng cho khách hàng mà đặt chỉ tiêu hiệu quả dự án là thứ yếu so với mục đích thực hiện dự án bằng mọi giá của chủ đầu tư.
Luật các TCTD đã có quy định về dư nợ tối đa với nhóm khách hàng hay với khách là cổ đông lớn của ngân hàng. Đối với Ngân hàng TMCP Ngân hàng nhà nước cũng đã có quy định về tỷ lệ vốn góp của một ngân hàng vào doanh nghiệp tối đa là 11%, và một doanh nghiệp cũng chỉ tham gia góp vốn tối đa vào Ngân hàng là 20%. Những quy định này sẽ làm giảm thẩm quyền của khách hàng khi là cổ đông lớn của Ngân hàng, giảm rủi ro liên quan đến quan hệ sở hữu.
Đối với các NHTM nhà nước (hiện tại Việt Nam có 5 NHTM nhà nước, giữ gần 80% thị phần tín dụng) và các Doanh nghiệp nhà nước, do cùng hình thức sở hữu nhà nước nên hình thành các hình thức cho vay theo “ Chỉ định”, vay theo “ Kế hoạch nhà nước” để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của Chính phủ có các văn bản của Thủ tướng Chính Phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp (tuỳ theo số tiền vay được phân quyền).
Việc nảy sinh hình thức cho vay không theo cơ chế thị trường này dẫn tới một số quan điểm sai lệch của các Doanh nghiệp nhà nước, coi Ngân hàng là kênh tài trợ vốn quan trọng khi kênh ngân sách gặp khó khăn, sẵn sàng dùng các văn bản chỉ đạo của UBND các cấp làm sức ép buộc Ngân hàng phải cho vay bỏ qua các điều kiện tín dụng. Bên cạnh đó, quan điểm của UBND các cấp coi NHTM nhà nước và các Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn đều là “ kẻ dưới quyền”, vốn của ngân hàng hay vốn của doanh nghiệp đều là “ tiền của nhà nước”, vì vậy UBND các cấp có quyền điều chỉnh đưa vào chỗ nào theo ý muốn chủ quan và những “ kẻ dưới quyền” phải tuân theo không được bàn cãi.
Hình thức rủi ro này hiện chỉ tồn tại ở các nước chậm và đang phát triển, nền kinh tế thị trường phát triển chưa hoàn chỉnh.
3. Tình hình áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
Các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của BIDV Cầu Giấy được bắt đầu từ việc xây dựng mô hình chuẩn đo lường, dự báo, đánh giá rủi ro nhằm mục đích phân loại khách hàng vào từng nhóm. Bước tiếp theo, là việc dựa trên kết quả đánh giá rủi ro xây dựng các chính sách tín dụng với các nhóm khách hàng đã được phân loại theo mức rủi ro, đó có thể bao gồm chính sách giới hạn tín dụng, chính sách theo ngành, lãnh thổ, phân loại tài sản và trích lập DPRR...Sau đây là mộ số mô hình, chính sách mà BIDV Chi nhánh Cầu Giấy đang áp dụng nhằm làm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong ngân hàng của mình.
3.1. Mô hình đo lường rủi ro tín dụng
Nhận thức được quản trị rủi ro tín dụng là một nhiệm vụ sống còn đối với công tác quản trị của BIDV, từ năm 2000, BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Cầu Giấy nói riêng đã xây dựng các quy chuẩn trong việc đánh giá rủi ro khách hàng.
3.1.1. Mô hình định tính trong quy trình phán quyết tín dụng
Vận dụng mô hình định tính đánh giá theo 6 C, BIDV Cầu Giấy đã xây dựng các quy trình đánh giá chung về khách hàng với nội dung như sau:
Đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay Cơ sở đánh giá là Bộ luật dân sự - đối với khách hàng cá nhân và Luật Doanh nghiệp với khách hàng là Doanh nghiệp.
Đánh giá Mô hình tổ chức, quản trị điều hành, ngành nghề kinh doanh để nhận biết năng lực hoạt động, năng lực điều hành, quản trị, quy mô của Doanh nghiệp.
Đánh giá tư cách khách hàng: Thông qua kho dữ liệu của BIDV, hệ thống tin nội bộ và trung tâm thông thông tin CIC của NHNN, Ngân hàng có thể đánh giá về tư cách đạo đức của khách hàng thông qua các quan hệ tín dụng trước đây với Ngân hàng.
Đánh giá tài chính khách hàng: Với khách hàng cá nhân thông qua thu nhập hàng tháng, với khách hàng là doanh nghiệp, thông qua báo cáo tài chính, bảng cân đối kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3 năm gần nhất, BIDV Cầu Giấy sẽ phân tích đánh giá khách hàng dựa trên nhóm các chỉ tiêu:
Nhóm các chỉ tiêu ph...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status