Thiết kế hệ thống lạnh Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Và Thương Mại Thuận Phước Đà Nẵng - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống lạnh Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Và Thương Mại Thuận Phước Đà Nẵng



LỜI NÓI ĐẦU
Từ xưa loài người đã biết ứng dụng làm lạnh trong cuộc sống: cho vật cần làm lạnh tiếp xúc với vật lạnh hơn, dùng băng tuyết để ướp các sản phẩm,. đó là phương pháp làm lạnh tự nhiên. Nhưng muốn làm lạnh đến một nhiệt độ bất kì và duy trì nhiệt độ ấy trong một khoảng thời gian tùy ý thì phải dùng máy lạnh nhân tạo.
Kĩ thuật lạnh đã thâm nhập vào hơn 70 nghành kinh tế quan trọng và hỗ trợ tích cực cho các nghành đó, đặc biệt là các nghành công nghiệp thực phẩm, chế biến thịt cá, rau quả, rượu bia, nước giải khát, đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản, sinh học hoá học, hoá lỏng và tách khí, sợi dệt may mặc, thuốc lá, chè, in ấn, điện tử, thông tin, tin học, y tế, văn hoá, thể thao và du lịch.
Lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của kĩ thuật lạnh là bảo quản thực phẩm. theo thống kê thì khoảng 80% công suất lạnh được sử dụng trong công nghệ bảo quản thực phẩm.nước ta là một nước nhiệt đới có thời tiết nóng và ấm nên quá trình ôi thiu thực phẩm xảy ra càng nhanh. Muốn làm ngưng trệ hay làm chậm quá trình ôi thiu, thì phương pháp có hiệu quả và kinh tế nhất là bảo quản lạnh.
Nước ta có một nguồn tài nguyên biển rất đa dạng và phong phú. Khi đất nước đang trên đà hội nhập nền kinh tế thế giới, thì việc phát triển nghành thuỷ sản là một nhu cầu tất yếu. Do đó các nhà máy thuỷ sản đang được xây dựng ngày càng nhiều, và quy mô hoạt động rất lớn. Nhằm cung cấp các mặt hàng thuỷ sản đạt chất lượng cao cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy Phan Quý Trà, cùng toàn thể thầy cô trong khoa Nhiệt - Điện Lạnh, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Với đề tài: Thiết kế hệ thống lạnh Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản Và Thương Mại Thuận Phước Đà Nẵng. Trong quá trình hoàn thành, không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô!
Đà Nẵng, Ngày 20 tháng 01 năm 2008
Sinh viên thưc hiện
  Ngọ Vương Tú
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Như vậy, tổn thất nhiệt do vận hành Q3 sẽ là:
Q3 = Q31 + Q32 + Q33 + Q34 + Q35 , W
= 599,04 + 22,464 + 700 + 8000 + 775,185 = 10096,689 W
4.2.4. Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén:
¨Tải nhiệt cho thiết bị:
QTB = Q1 + Q2 + Q3 , W
= 827,563 + 92325,458 + 10096,689 = 103249,71 W
¨Tải nhiệt máy nén:
QMN = 80 % Q1 + 100%Q2 + 75% Q3
= .827,563 + .92325,458 + .10096,689
= 100560,025 W
¨Năng suất lạnh của máy nén:
Qo= , W
Trong đó:
k : Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh:
Chọn k = 1,1
b: hệ số thời gian làm việc: Chọn b = 0,9
QMN : Tổng tải nhiệt của máy nén đối với nhiệt độ bay hơi, W .
Thay số vào ta có:
Qo = = 122906,697 W 122,906 kW
4.3. Tính nhiệt cho hệ thống lạnh máy đá vảy:
4.3.1. Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt:
4.3.1.1. Nhiệt truyền qua kết cấu bao che cối đá Q41:
Tổn thất nhiệt qua thành cối đá gồm tổn thất qua vách đứng và ở nắp cối đá. Quá trình truyền nhiệt ở đây rất khác nhau, cụ thể như sau:
+ Ở vách đứng, nhiệt truyền từ môi trường không khí bên ngoài vào môi chất lạnh
+ Ở nắp, nhiệt truyền từ môi trường bên ngoài vào không khí bên trong cối đá.
¨ Đối với vách đứng: = kt .t . ht , W
Trong đó:
ht : Chiều cao bên trong cối đá, ht = 1,38 m ;
t = tn - tb
tn : Nhiệt độ khôngkhí bên ngoài, tn = 38 0C
tb : Nhiệt độ của môi chất lạnh, chính là nhiệt độ bay hơi, tb = - 23 0C
kt : Hệ số truyền nhiệt qua vách đứng cối đá, W/m.K
Vách đứng cối đá hình trụ mà hệ số truyền nhiệt K qua vách trụ nhiều lớp có công thức tổng quát là:
k = , W/m.K
Hệ số truyền nhiệt qua vách đứng hình trụ cối đá sẽ là:
kt = , W/m.K
Trong đó:
d1 : Đường kính trong của cối đá không kể lớp môi chất lạnh, d1 = 13,9 m
: Hệ số toả nhiệt bên ngoài thành cối dá ra môi trường không khí, W/m2.K
Tra bảng 3 – 7TL - Tr65 chọn: = 23,3 W/m2.K
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp Inox, = 22 W/m.K
d2 : Đường kính của cối đá tính đến lớp Inox dày 5 mm, d2 = 1,4 m
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu cách nhiệt Polyurethane, W/m.K
= 0,018 0,02 W/m.K
d3 : Đường kính ngoài của cối đá vảy, d3 = 1,6 m
: Hệ số toả nhiệt vách trong ra môi chất lạnh, = 21 W/m2.K
Thay số vào ta có:
kt =
= 0,923 W/m.K
Như vậy: = kt ( tn – tb ).ht = 0,923 ( 38 – ( - 23) .1,38 = 77,698 W
¨ Đối với nắp: = kn . Fn .t, W
Trong đó: Fn : Diện tích nắp cối đá, FN = = 1,52 m2
t = tn - tb
tn : Nhiệt độ không khí bên ngoài, tn = 38 0C
tb : Nhiệt độ không khí bên trong cối đá, tb = 0 - 2 0C
kn : Hệ số truyền nhiệt qua nắp cối đá, W/m2.K
kn = , W/m2.K
Trong đó: : Hệ số toả nhiệt bên ngoài nắp cối đá ra môi trường không khí, W/m2.K
= 23,3 W/m2.K
: Chiều dày của lớp vật liệu thứ i, m
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m.K
: Chiều dày của lớp cách nhiệt Polyurethane, = 100 mm = 0,1 m
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu cách nhiệt, = 0,018 0,02 W/m.K
: Hệ số toả nhiệt từ vách ra môi trường không khí bên trong cối đá, W/m2.K
Tra bảng 3-7TL - Tr65 chọn: = 8 W/m2 .K
Do là rất bé nên ta bỏ qua, lúc đó ta có hệ số truyền nhiệt là:
kn = = = 0,193 W/m2.K
Như vậy: = kn . Fn . t= kn . Fn ( tn - tb )
= 0,193 . 1,52 [38 – ( -2) ]
= 11,734 W
Vậy tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối dá Q11 là:
Q11 = + = 77,698 + 11,734 = 89,432 W
4.3.1.2. Nhiệt truyền kết cấu bao bể nước tuần hoàn Q12:
Ở bể nước tuần hoàn quá trình truyền nhiệt thực hiện từ môi trường không khí bên ngoài vào nước lạnh tuần hoàn:
Q12 = kB . FB . t , W
Trong đó:
FB : Diện tích bể nước tuần hoàn, m2
Bể nước tuần hoàn có kích thước là:
Chiều dài bể nước : 1600 + 100 = 1700 mm = 1,7 m
Chiều rộng bể nước : 1600 + 100 = 1700 mm = 1,7 m
Diện tích FB = 1,7 . 1,7 = 2,89 m2
t = tn - tb
tn : nhiệt độ không khí bên ngoài, tn = 38 0C
tb : Nhiệt dộ của nước tuần hoàn, tb = 50 C
kB : Hệ số truyền nhiệt của bể nước tuần hoàn, W/m2.K
kB = , W/m2.K
Trong đó:
: Hệ số toả nhiệt bên ngoài bể nước ra môi trường không khí, = 23,3 W/m2.K
: Chiều dày của lớp vật liệu thứ i, m
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m.K
: Chiều dày của lớp cách nhiệt Polyurethane, = 100 mm = 0,1 m
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu cách nhiệt, = 0,018 0,02 W/m.K
: Hệ số toả nhiệt từ vách trong của bể ra nước tuần hoàn, = 21 W/m2.K
Do là rất bé nên ta bỏ qua, lúc đó ta có:
kB = = = 0,196 W/m2.K
Thay số vào ta có: Q12 = 0,196 . 2,89 ( 38 – 5 ) = 18,692 W
Vậy tổn thất do truyền nhiệt Q1 sẽ là:
Q1 = Q11 + Q12 = 89,432 + 18,692
= 108,124 W
4.3.2. Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước đá Q2:
Q2 = E ., W
Trong đó:
E : Năng suất của cối đá, E = 20 tấn/ngày = 20000 kg/ngày
24 x 3600 : Qui đổi ngày đêm ra giây, đó là thời gian làm việc.
qo : Nhiệt lượng cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn,
Nhiệt làm lạnh 1kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn qo được xác định theo công thức: qo = Cpn . t1 + r + Cpđ ., kJ/kg
Cpn: Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.K
r : Nhiệt đông đặc, r = 333,6 kJ/kg
Cpđ : Nhiệt dung riêng của đá, Cpđ = 2,09 kJ/kg.K
t1 : Nhiệt độ nước đầu vào, t1 = 250C
t2 : Nhiệt độ cây đá, t2 = -5 -8 0C
Thay số vào ta có:
qo = 4,186 . 25 + 333,6 + 2,09. = 454,97 kJ/kg
Như vậy: Q2 = 20000 = 105,317129 kW = 105317,129 W
4.3.3. Tổn thất nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra Q3:
Mô tơ dao cắt đá được đặt bên ngoài cối đá, vì vậy nhiệt lượng tạo ra bằng công suất trên trục của mô tơ.
Q3 = . N , kW
Trong đó:
: Hiệu suất của động cơ điện. = 0,8 0,95
N : Công suất mô tơ dao cắt đá, N = 2,5 kW
Thay vào ta có: Q3 = 0,85 x 2,5 = 2,125 kW
4.3.4. Xác định tải nhiệt cho máy nén và năng suất lạnh của máy nén:
¨ Tải nhiệt cho máy nén:
QMN = 80 % Q1 + 100%Q2 + 75% Q3
= .108,124 + .105317,129 + . 2125
= 106997,378 W
¨ Năng suất lạnh của máy nén:
QO = , W
Trong đó:
K : Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh . Chọn K = 1,07
b: hệ số thời gian làm việc. Chọn b = 0,9
QMN : Tổng tải nhiệt của máy nén đối với nhiệt độ bay hơi, W
Thay số vào ta có: QO = 127208 W = 127,208 kW
4.4. Tính nhiệt cho buồng cấp đông IQF:
4.4.1. Dòng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che Q1:
a. Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ Q11:
Q11 = kt.F.(t1-t2) , W.
Trong đó: + kt : hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che xác định theo chiều dày cách nhiệt thực, kt = 0,156 W/m2.K
+ F : diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2.
F = 2.[6,8.3,6 + 3,6.3,6 + 3,6.6,8] = 123,84 m2.
+ t1 : nhiệt độ môi trường bên ngoài; t1 = 20°C (vì đặt trong phòng có điều hoà)
+ t2 : nhiệt độ trong buồng, t2 = -35°C.
Vậy tổn thất dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ là:
Q11 = 0,156.123,84.(20-(-35)) = 1062,5 W
b. Tổn thất nhiệt do bức xạ mặt trời:
Vì thiết bị đặt trong nhà kín nên xem như Q12 = 0.
Vậy tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che: Q1 = 1062,5 W
4.4.2. Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q2: Q2 = Q2sp + Q2bc .
a. Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q2sp:
Q2sp = Mđ(i2-i1), kW.
Trong đó:
+ Mđ : công suất cấp đông ; Mđ = 500 kg/h = 0,14 kg/s.
+ Nhiệt độ tôm trước và sau khi xử lý lạnh:
tsp vào = 10°C Þ i1= 290 kJ/kg.
tsp ra = -18°C Þ i2= 5 kJ/kg.
Vậy: Q2sp = 0,14.(290-5) = 39,58 kW
b. Dòng nhiệt do thiết bị vận chuyển (băng chuyền) mang vào Q2bc:
Phần băng chuyền ở bên ngoài nhận được nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status