Hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện máy Hà Tây - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện máy Hà Tây



MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Chương I
Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh .3
I . Một số vấn đề về hiệu quả kinh doanh .3
1 . Khái niệm về hiệu quả kinh doan .3
2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .6
3.Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh .7
4. Hệ thống các chỉ tiêu đanhs giá hiệu quả kinh doan 10
II Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .12
1 . Nhân tố khách quan .13
1.1. Môi trường kinh tế 13
1.2. MôI trườngchính trị pháp luật 14
1.3. Môi trường văn hoá xã hội .14
1.4. Môi trường khoa học công nghệ .15
1.5. Môi trường tự nhiên .16
1.6. Đối thủ cạnh tranh 16
1.7. Khách hàng , người cung ứng , các tổe chức trung gian .17
2. Nhân tố chủ quan .17
2.1. Tình hình tài chính của đơn vị kinh doanh 17
2.2. Yếu tố sản phẩm 18
2.3. Trình độ quản lý kỹ năng của người lao động trong quá trình hoạt động kinh doanh 18
2.4. Tình hình CSVC trang thiết bị của DN 19
2.5. Chiến lược kinh doanh và kế hoạch kinh doanh
2.6. Mạng lưới kinh doanh , chính sách quảng cáo thông tin tiếp thị sản phẩm .20
2.7. Xđ những cách thanh toán .20
2.8. Sự đúng đắn của hệ thống các chỉ tiêu .21
III . Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh .21
1. Các quan điểm cơ bản trong đánh giá HQKD 21
a. Về mặt thời gian .21
b. Về mặt không gian 22
c. Về mặt định lượng .22
d. Về mặt định tính .22
2 . Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKD .24
2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .24
2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá HQSD vốn cố định 25
2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá HQSD vốn lưu động 25
2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp 27
3. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế xã hội
Chương II : Thực trạng hoạt động kinh doanh ở công ty .30
I . Giới thiệu kháI quát về công ty .30
1. Quá trình hình thành phát triển của công ty 30
2. Chức năng nhiệm vụchủ yếu của công ty .32
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty .32
4. Nguồn lực của công ty .36
4.1. Nhân lực lực 37
4.2. Vốn 37
II . Phân tích tình hình kinh doanh ở công ty .38
1. Đặc điểm kinh doanh của công ty 38
1.1. Sản xuất xây dựng.38
1.2. Kinh doanh 39
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình công nghệ sản phẩm thi công xây lắp của công ty 39
2. Phạm vi kinh doanh của công ty 40
3. Kết quả hoạt động kinh doanh ở công ty .40
4. Đánh gia kháI quát tình hình kinh doanh của công ty 47
4.1. Những kết quả đạt được 48
4.2. Những hạn chế trong hoạt đọng kinh doanh .48
4.3. Nguyên nhân.49
Chương III : Một số giảI pháp nhằm nâng cao HQKD ở công ty 50
I . Mục tiêu và phương hướng nhằm nâng cao HQKD 50
1. Mục tiêu .50.
2. Phương hướng 50
II . Một số giảI pháp nhằm nâng cao HQKD .52
1. Các giảI pháp 52
2. Các chính sách về hoạt dộng kinh doanh của công ty 53
 
Kết luận .63
 
Tài liệu tham khảo .64
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chức , các lĩnh vực trong một hệ thống theo một mục tiêu đã xác định .
Thứ ba : là phải đảm bảo tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh . Quan điểm này đòi hỏi khi đánh giá và xác định biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ đặc điểm , điều kiện kinh tế xã hội của ngành , của địa phương và của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thứ tư : là đảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị , xã hội với nhiệm vụ kinh tế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh . Trước hết ta phải nhận thấy rằng sự ổn định của một quốc gia là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh . Trong khi đó chính sự ổn định đó lại được quyết định bởi mức độ thoả mãn lợi ích của quốc gia . Do vậy , theo quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải được xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước . Cụ thể là , nó được thể hiện ở việc thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh hay đơn hàng của nhà nước giao cho doanh nghiệp hay các hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp ký kết với nhà nước . Bởi vì đó là nhu cầu điều kiện đã đảm bảo sự phát triển cân đối của nền kinh tế quáoc dân .
Thứ năm : đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị của hàng hoá . Theo quan điểm này đòi hỏi việc tính toán và đánh giá hiệu quả phải đồng thơì chú trọng cả hai mặt hiện vật và giá trị . Ở đây mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm , còn mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá sản phẩm , của kết quả và chi phí bỏ ra . Như vậy , căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt hiện vật và mặt giá trị là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình đánh giá hiệu quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường .
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp , cần dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn , các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu . Có thể hiệu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn , là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu quả . Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả . Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước . Cũng có thể nói rằng , các doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế . Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm :
Nhóm chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng lao đéng của doanh nghiệp
Chỉ tiêu năng suất lao động :
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Năng suất lao động =
Tổng số lao động trong kỳ
Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân cho 1 lao động :
Lợi nhuận bình quân Lợi nhuận trong kỳ
tính cho một lao động =
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuậ trong kỳ . Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ .
2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định :
Lợi nhuận trong kỳ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận , thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định , khả năng sinh lời của tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh .
- Hệ số sử dụng công suất máy móc thiết bị
Hệ số sử dụng công suất Công suất thực tế máy móc thiết bị
máy móc thiết bị =
Công suát thiết kế
Nhóm chØ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn l­u ®éng .
Sức sản xuất của vốn lưu động :
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ . Nếu chỉ tiêu này qua các kỳ tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng đồng vốn lưu động tăng .
Hiêu quả sử dụng vốn lưu động :
Lợi nhuận trong kỳ
Hiệu quả sử dụng vốn lưư động =
Vốn lưư động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết với một đồng vốn lưư đốngẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ . Chỉ số này càng cao càng tốt . Chứng tỏ hiêuh quả cao trong việc sử dụng vốn lưư động .
Tốc độ luân chuyển vốn :
Trong quá trình sản xuất kinh doanh , nguồn vốn lưư động thường xuyên vận động không ngừng , nó tồn tại ở các dạng khác nhau . Có khi là tiền , có khi là hàng hoá , vật tư , bán thành phẩm…đảm bảo cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục . Do đó việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết việc ách tắc , đình trệ của vốn , giải quyết nhanh nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp đồng thời nâng cao hiệu qủa kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp . Thông thường người ta sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn trong doanh nghiệp.
+ Số vòng quay của vốn lưư động :
Doanh thu trong kỳ
Số vòng quay vốn lưư động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của vốn lưu động bình quân trong kỳ . Chỉ số này càng lớn cành tốt , chứng tỏ vòng quay của vốn tăng nhanh , điều này thể hiện việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả và ngược lại .
+ Số ngày luân chuyển bình 365 ngày
quân một vòng quay =
Số vòng quay của vốn lưư động
Chỉ tiêu này cho chúng ta biết thời gian để vốn lưu động quay được một vòng . Thời gian này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại .
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
Nhãm chØ tiªu nµy ph¶n ¸nh hiÖu qu¶ kinh doanh cña toµn bé ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp , ®­îc dïng ®Ó ph¶n ¸nh chÝnh x¸c ho¹t ®éng kinh doanh cña mçi doanh nghiÖp vµ ®­îc dung ®Ó so s¸nh gi÷a c¸c doanh nghiÖp víi nhau vµ so s¸nh trong doanh nghiÖp qua c¸c thêi kú ®Ó xem xÐt c¸c thêi kú doanh nghiÖp ho¹t ®éng cã ®¹t hiÖu qu¶ cao h¬n hay kh«ng .
- Doanh lîi cña doanh thu b¸n hµng :
Lîi nhuËn trong kú
Doanh lîi cña = x 100
doanh thu b¸n hµng Doanh thu trong kú
ChØ tiªu nµy cho biÕt hiÖu qu¶ cña doanh nghiÖp ®· t¹o ra ®­îc bao nhiªu ®ång lîi nhuËntõ mét ®ång doanh thu b¸n hµng . ChØ tiªu nµy cã ý nghÜa khuyÕn khÝch c¸c doanh nghiÖp t¨ng doanh htu gi¶m chi phÝ . Nh­ng ®Ó cã hiÖu qu¶ th× tèc ®é t¨ng doanh thu ph¶I nhá h¬n tèc ®é t¨ng lîi nhuËn .
Doanh lîi cña toµn bé vèn kinh doanh :
Lîi nhuËn trong kú
Doanh lîi vèn kinh doanh = x 100
Vèn kinh doanh BQ trong kú
ChØ tiªu nµy cho biÕt hiÖu qu¶ sö dông vèn kinh doanh . Mét ®ång vèn kinh doanh t¹o ra ®­îc bao nhiªu ®ång lîi nhuËn . Nã ph¶n ¸nh tr×nh ®é lîi dông vµo c¸c yÕu tè vèn kinh doanh cña doanh nghiÖp . ChØ tiªu nµy cµng lín cµng tèt ®iÒu nµy chøng tá doanh nghiÖp sö dông mét c¸ch cã hiÖu qu¶ c¸c nguån vèn cña doanh nghiÖp .
- ChØ tiªu tû suÊt lîi nhuËn theo chi phÝ :
Tû suÊt lîi nhuËn Lîi nhuËn trong kú
theo chi phÝ = x 100
Tæng chi phÝ s¶n xuÊt vµ tiªu thô trong kú
ChØ tiªu nµy ph¶n ¸nh tr×nh ®...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status