Tính toán tổn thất điện năng và đề xuất biện pháp giảm tổn thất áp dụng cho lộ 971-7 chi nhánh điện Văn Lâm - Điện lực Hưng Yên - pdf 19

Link tải luận văn miễn phí cho ae

CHƯƠNG I - 2 -
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG LƯỚI ĐIỆN CỦA LỘ 971-7 VĂN LÂM _HƯNG YÊN - 2 -
1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội - 2 -
1.2.1.Diện Tích Dân Số và Đơn Vị Hành Chính - 2 -
1.2.2. Về văn hoá giáo dục - 3 -
1.3. Thực trạng lưới điện của lộ 971-7 Văn Lâm –Hưng Yên - 3 -
1.3.1 Sơ đồ lưới điện một sợi của lộ 971-7 Văn Lâm –Hưng Yên - 3 -
1.3.2. Nguồn điện cấp cho huyện Văn Lâm - 3 -
1.3.3. Lưới điện của huyện - 3 -
1.3.4. Khái quát về lưới điện lộ 971-7 Văn Lâm –Hưng Yên - 4 -
CHƯƠNG II - 7 -
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG - 7 -
2.1. Cơ sở của các phương pháp tính toán tổn thất điện năng - 7 -
2.2. Xác định tổn thất điện năng với sự trợ giúp của các thiết bị đo - 8 -
2.2.1.Xác định tổn thất điện năng theo các chỉ số công tơ - 8 -
2.3. Xác định tổn thất điện năng theo phương pháp điện trở đẳng trị - 9 -
2.4. Xác định tổn thất điện năng theo các đặc tính xác suất của phụ tải - 11 -
2.4.2. Tổn thất trong các máy biến áp - 12 -
2.5. Phương pháp xác định tổn thất điện năng theo đường cong tổn thất - 14 -
2.6. Xác định tổn thất điện năng theo cường độ dòng điện thực tế - 15 -
2.7. Xác định tổn thất điện năng theo đồ thị phụ tải - 16 -
2.8. Xác định tổn thất điện năng theo thời gian hao tổn công suất cực đại - 17 -
2.8.1. Phương pháp xác định theo τ - 17 -
2.8.2. Phương pháp xác định theo τp và τq - 19 -
2.8.3. Tính bằng phương pháp 2τ - 19 -
2.9. Xác định tổn thất điện năng theo dòng điện trung bình bình phương - 20 -
CHƯƠNG III - 22 -
TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO LỘ 421 PHỐ NỐI - MỸ HÀO - 22 -
3.1.Lựa chọn phương pháp tính tổn thất cho lộ 971-7 Văn Lâm . - 22 -
3.1.1. Nhận xét về các phương pháp tính tổn thất điện năng - 22 -
3.1.2. Lựa chọn phương pháp tính hao tổn điện năng - 23 -
3.2. Xây dựng đồ thị phụ tải điển hình của lộ 971-7 Văn Lâm - 28 -
3.2.1. Xây dựng đồ thị phụ tải mùa đông - 30 -
3.2.2. Xây dựng đồ thị phụ tải năm - 32 -
3.3. Tính toán hệ số cos của lộ: - 34 -
3.4. Hao tổn trong máy biến áp tiêu thụ lộ 971-7 Văn Lâm - 35 -
3.4.1. Thông số các máy biến áp của lộ: - 35 -
3.4.2. Công suất tính toán của các trạm: - 35 -
3.4.3. Hao tổn công suất trong máy biến áp: - 36 -
3.4.4. Hao tổn điện năng trong máy biến áp: - 36 -
3.4.5. Hao tổn điện áp trong máy biến áp: - 36 -
3.5. Hao tổn trên đường dây của lộ 971-7 Văn Lâm - 43 -
3.5.1. Thông số các đoạn đường dây của lộ: - 43 -
3.5.2. Tính toán hao tổn công suất trên các đoạn đường dây: - 44 -
3.5.3. Hao tổn điện năng trên các đoạn đường dây: - 46 -
3.5.4. Hao tổn điện áp trên các đoạn đường dây: - 48 -
3.6. Xác định độ lệch điện áp và tổn thất điện áp cho phép lộ 971-7 Văn Lâm - 50 -
3.6.1. Độ lệch điện áp và ảnh hưởng của nó tới sự làm việc của thụ điện: - 50 -
CHƯƠNG IV - 54 -
PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THẤT VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO LỘ 971-7 VĂN LÂM –HƯNG YÊN - 54 -
4.1. Các nguyên nhân gây tổn thất và một số biện pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện nói chung. - 54 -
4.1.1.Tổn thất kỹ thuật: - 54 -
4.1.2.Tổn thất phi kỹ thuật: - 56 -
4.1.3. Một số biện pháp giảm tổn thất điện năng: - 56 -
Để giảm tổn thất điện năng trên lưới điện có nhiều biện pháp khác nhau. Song có những biện pháp rất khó để áp dụng vào thực tế khi điều kiện kỹ thuật cũng như kinh tế còn nhiều hạn chế. - 56 -
4.2. Các nguyên nhân gây tổn thất và biện pháp giảm tổn thất điện năng cho lưới điện lộ 971-7 Văn Lâm – Hưng Yên - 56 -
4.2.1. Các nguyên nhân gây tổn thất: - 56 -
4.2.2. Một số biện pháp giảm tổn thất điện năng - 60 -
4.2.2.1. Một số biện pháp trước mắt để cải tạo lưới điện: - 60 -
4.2.2.3. San phẳng đồ thị phụ tải - 61 -
4.2.2.4. Cân bằng tải giữa các pha - 62 -
4.2.3. Nhận xét - 68 -
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ - 70 -
A. Kết Luận - 70 -
B. Đề nghị: - 70 -
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cùng với sự phát triển không ngừng của các thành phần kinh tế, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, dân trí được nâng cao, sự phát triển này kéo theo nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng gia tăng.
Hiện nay, điện đã được đưa đến hầu hết các vùng nông thôn, tuy nhiên đa số lưới điện hiện tại được xây dựng từ rất lâu và chưa có điều kiện cải tạo hay xây dựng mới hoàn toàn nên hao tổn điện năng trên các đường dây này thường vượt quá quy định, không đạt yêu cầu về chất lượng điện cũng như các chỉ tiêu kinh tế do nghành điện đề ra.
Dề tài: “Tính toán tổn thất điện năng và đề xuất biện pháp giảm tổn thất áp dụng cho lộ 971-7 chi nhánh điện Văn Lâm- Điện lực Hưng Yên ”
Đề tài gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của huyện và thực trạng lưới điện lộ 971 Văn Lâm – Hưng Yên.
Chương 2: Các phương pháp xác định tổn thất điện năng.
Chương 3: Tính toán tổn thất điện năng lộ 971-7 Văn Lâm – Hưng Yên.
Chương 4: Phân tích các nguyên nhân cơ bản gây tổn thất điện năng và đề xuất biện pháp giảm tổn thất điện năng của lộ 971-7 Văn Lâm – Hưng Yên.

CHƯƠNG I.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG LƯỚI ĐIỆN CỦA LỘ 971-7 VĂN LÂM HƯNG YÊN
1.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế và xã hội
Vị trí địa lý: Mỹ Hào có đường Quốc lộ 5A, trung tâm huyện cách thủ đô Hà Nội 20 km về phía tây, cách Hải Dương 36 km về phía đông, cách thị xã Hưng Yên 45 km về phía nam. Vị trí địa lý của huyện Văn Lâm đã tạo nhiều thuận lợi về giao lưu kinh tế - văn hóa, xã hội với các huyện trong tỉnh và các tỉnh, thành phố trong cả nước. Có nhiều cơ hội để thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Đặc điểm địa hình: Văn Lâm có địa hình bằng phẳng, cốt đất cao thấp không đều, độ dốc thoải dần từ tây bắc xuống đông nam, độ cao trung bình từ 3 - 4 mét. Với địa hình như vậy, huyện vẫn có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp, đồng thời có tiềm năng lớn cho đầu tư phát triển công nghiệp.
Khí hậu: Huyện có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, nhiệt độ dao động từ 25 - 28oC; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ dao động từ 15 - 21oC. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1176mm, độ ẩm trung bình 80%. Điều kiện khí hậu thủy văn của huyện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, có điều kiện thâm canh gối vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
1.2.1.Diện Tích Dân Số và Đơn Vị Hành Chính
Huyện Văn Lâm có tổng diện tích tự nhiên là 74,42km2, trong đó: đất nông nghiệp 4.674,68 ha(chiếm 62,81%), đất chuyên dùng 1.740,83 ha (chiếm 23,39%), đất ở 709,02 ha (chiếm 9,53%), đất chưa sử dụng 317,66 ha (chiếm 4,27%), lao động trong độ tuổi 43.787 người, trong đó lao động nữ 22.751 người; lao động nông nghiệp 38.214 người. Đến năm 2003, dân số toàn huyện Văn Lâm có 84.691 người, trong đó nông dân nông thôn có 75.287 người, dân số thành thị có 8.589 người.
Lực lượng lao động có trình độ khoa học kỹ thuật hay đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ thấp. Đến tháng 8/2004 tổng số lao động trong các doanh nghiệp là 10.615 người, số lao động tuyển vào các doanh nghiệp trong huyện là 9.543 người, số lao động huyện Văn Lâm là 6.002 người; số lao động được đi học và đào tạo nghề là 2.512 người.
Huyện Văn Lâm có 11 đơn vị hành chính (10 xã và 1 thị trấn) gồm: Thị trấn Như Quỳnh, xã Lạc Đạo, xã Đại Đồng, xã Việt Hưng, xã Tân Quang, xã Đình Dù, xã Minh Hải, xã Lương Tài, xã Trưng Trắc, xã Lạc Hồng.
1.2.2. Về văn hoá giáo dục


0n2PB7h7NOeBMQy
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status