Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và vật liệu xây dựng Thanh niên Hà Nội - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và vật liệu xây dựng Thanh niên Hà Nội



MỤC LỤC
 
Lời nói đầu 1
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh 2
I. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 2
1. Khái niệm 2
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 2
2.1. Nhóm nhân tố chủ quan 2
2.2. Nhóm nhân tố khách quan 4
II. Các quan điểm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 5
1. Các quan điểm về kết quả và hiệu quả 5
2. Sự kết hợp cần thiết hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội 5
III. Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 6
1. Yêu cầu cơ bản trong phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 6
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 6
2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh 6
2.2. Chỉ tiêu lợi nhuận 6
2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 7
2.4. Hiệu quả sử dụng nhân lực 7
3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 7
Chương 2: Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và VLXD Thanh niên Hà Nội 8
I. Giới thiệu chung về Công ty 8
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty 8
2. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty 8
2.1. Chức năng của Công ty 9
2.2. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty 9
3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 10
4. Cơ cấu tổ chức Công ty 11
4.1. Sơ đồ tổ chức 11
4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận 11
II. Phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và VLXD Thanh niên Hà Nội 13
1. Thực trạng các yếu tố sản xuất kinh doanh của Công ty 13
1.1. Đặc điểm trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và phương tiện kinh doanh 13
1.2. Đặc điểm về vốn 14
1.3. Cơ cấu nhân lực 15
1.4. Tình hình sản xuất - tiêu thụ 16
2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty 19
2.1. Hiệu quả sử dụng nhân lực 19
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn 21
2.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của Công ty 23
3. Đánh giá tổng quát thực trạng của Công ty 25
3.1. Hiệu quả đạt được 25
3.2. Những mặt tồn tại và phát sinh 25
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và VLXD Thanh niên Hà Nội 27
I. Kế hoạch hoạt động năm 2002 của Công ty 27
1. Định hướng hoạt động 27
2. Chỉ tiêu kế hoạch 27
II. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và VLXD Thanh niên Hà Nội 28
1. Biện pháp chủ quan 28
1.1. Về công tác tổ chức và điều hành sản xuất kinh doanh 28
1.2. Công tác kinh doanh tiêu thụ 28
1.3. Công tác xây lắp 32
1.4. Công tác tài chính kế toán 32
1.5. Công tác kinh tế kế hoạch, thị trường 32
1.6. Công tác đào tạo nâng cao nghiệp vụ 33
1.7. Công tác an toàn và bảo hộ lao động 34
1.8. Công tác thi đua khen thưởng 34
2. Một số đề xuất khác 34
3. Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan chủ quản 35
Kết luận 36
Tài liệu tham khảo 37
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

oàn thể cán bộ công nhân viên trong đơn vị để hoàn thành vượt mức chỉ tiêu được giao, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ SXKD của năm 2001.
4. Cơ cấu tổ chức Công ty
4.1. Sơ đồ tổ chức
Biểu số 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Sản xuất
Phó Giám đốc
Hành chính
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phòng
Kinh doanh
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng Tài chính
Kế toán
Phòng Kế hoạch
Thị trường
CSSX tại Quảng Ninh
CSSX tại
Hà Nội
CSSX tại
Từ Liêm
CSSX tại
Đức Giang
Đội xe
Đội
xây dựng
4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận
+ Giám đốc Công ty: Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập nên Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất của Công ty, có trách nhiệm quản lý chung toàn Công ty. Giám đốc thực hiện tất cả các quyết định, còn các phòng ban có chức năng nhiệm vụ được tổ chức theo yêu cầu quản lý kinh doanh và tham mưu cho Giám đốc.
+ Phó Giám đốc Sản xuất: chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động sản xuất, cung ứng vật tư.
+ Phó Giám đốc Hành chính: giúp Giám đốc thực hiện các công tác văn phòng, tổ chức bộ máy quản lý và lực lượng lao động của Công ty. Phó Giám đốc Hành chính thay Giám đốc thực hiện các chế độ chính sách với cán bộ công nhân viên, ra quyết định nhân lực trực tiếp và điều hành các hoạt động bảo vệ, phòng cháy chữa cháy. Chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc.
+ Phó Giám đốc Kinh doanh: thực hiện công tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện tiếp thị, đấu thầu, xuất nhập khẩu than và VLXD.
+ Phòng Kinh doanh: quản lý, xây dựng giá thành, bán hàng, tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng Kế hoạch Thị trường: tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước.
+ Phòng Tài chính Kế toán: có nhiệm vụ hạch toán và quyết toán các hoạt động kinh doanh, thanh toán và theo dõi các khoản tiền của Công ty. Giúp Giám đốc xây dựng các kế hoạch về tài chính. Tổ chức hạch toán tổng hợp.
+ Phòng Tổ chức Hành chính: Thực hiện các công tác văn phòng, tổ chức bộ máy quản lý và lực lượng lao động của Công ty.
+ Các cơ sở sản xuất khác:
Cơ sở sản xuất tại Quảng Ninh.
Cơ sở sản xuất tại Hà Nội.
Cơ sở sản xuất tại Đức Giang.
Cơ sở sản xuất tại huyện Từ Liêm.
Đội xe: có 14 đầu xe, nhiệm vụ là vận chuyển hàng hóa phục vụ cho kinh doanh tiêu thụ.
Đội xây dựng.
Như vậy, mô hình quản lý được liên kết với nhau thành một tổng thể thống nhất dưới sự lãnh đạo của Giám đốc Công ty, thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra nhằm phát triển hoạt động kinh doanh. Nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận, mỗi phòng ban khá rõ ràng và các bộ phận, phòng ban đã cố gắng thực hiện tốt công việc của mình đạt kết quả cao.
II. Phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Than và VLXD Thanh niên Hà Nội
1. Thực trạng các yếu tố sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1. Đặc điểm trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và phương tiện kinh doanh
Dưới đây là biểu thống kê về trang thiết bị, máy móc của Công ty tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Biểu số 3: Thực trạng máy móc thiết bị
tt
Tên gọi thiết bị
Số lượng
Thông số KT
Nước SX
Năm sử dụng
1
Xe tải
13 chiếc
2 tấn - 10 tấn
Nhật, Hàn Quốc
3 - 7 năm
2
Xe con
3 chiếc
4 chỗ
Nhật
2 năm
3
Máy vận thăng
1 cái
1 tấn
Trung Quốc
5 năm
4
Giàn giáo
100 bộ
sắt
Việt Nam
2 năm
5
Máy khoan tay
3 chiếc
Đức
1 năm
6
Máy cắt
1 chiếc
Đức
1 năm
7
Máy đầm
1 chiếc
Nga
1 năm
8
Xe trộn bê tông
5 chiếc
0,1 m3
Việt Nam
2 năm
9
Máy vi tính
7 dàn
tốc độ cao
Đông Nam á
1 - 3 năm
10
Máy in
4 chiếc
Lazerjet 1200
Nhật
6 tháng
11
Máy phôtô
1 chiếc
Kodak
Nhật
6 tháng
Với trang thiết bị, điều kiện làm việc như trên đã phục vụ tốt cho công tác quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp nhu cầu và tiến độ công việc.
1.2. Đặc điểm về vốn
Biểu số 4: Thực trạng vốn của Công ty năm 2001
Nội dung
Tổng vốn
Trong đó
Tuyệt đối (103đ)
%
Tự có (103đ)
NS cấp (103đ)
Vốn cố định
10.287.744
53,18
5.287.744
6.000.000
Vốn lưu động
9.056.830
46,82
4.056.830
5.000.000
Tổng vốn
19.344.574
100
8.344.574
11.000.000
%
43,14
56,86
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán
Từ biểu số liệu trên ta nhận thấy kết cấu vốn khá hợp lý.
Vì Công ty là đơn vị kinh doanh nên tỷ lệ vốn cố định chỉ chiếm 53,18% tổng vốn nghĩa là một nửa số vốn của Công ty nằm trong máy móc thiết bị, nhà xưởng, kho bãi… Nếu tỷ lệ vốn cố định chiếm quá cao khi tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh thì thời gian thu hồi vốn cố định lại khá dài, tỷ lệ rủi ro cao.
Tỷ lệ vốn lưu động chiếm 46,82% tổng số nghĩa là gần một nửa số vốn tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh trong kỳ nên thời gian thu hồi vốn nhanh, kịp thời ứng phó khi gặp phải những trường hợp như:
+ Sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho nhiều;
+ Khách hàng nợ quá nhiều hay quá lâu;
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, mở L/C, bảo lãnh công trình...
Tỷ lệ vốn như vậy thuận tiện cho công tác điều hành sản xuất kinh doanh, tăng khả năng quay vòng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cao.
Đồng thời khi so sánh tỷ lệ vốn tự có và vốn do ngân sách cấp ta lại thấy: tỷ lệ vốn tự có bằng 43,14% tổng số; tỷ lệ vốn do ngân sách cấp chiếm 56,86% tổng số của vốn được cấp. Điều này chứng tỏ Công ty chủ động trong sản xuất kinh doanh cũng như khẳng định được vị thế của mình.
1.3. Cơ cấu nhân lực
Lực lượng lao động của Công ty được chia làm hai bộ phận lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
Lao động gián tiếp của Công ty bao gồm Ban Giám đốc, các phòng ban chức năng, các cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên phục vụ. Tỷ lệ này chiếm 20% tổng lao động của Công ty.
Biểu số 5: Cơ cấu và sự phân bổ lao động của Công ty
TT
Chỉ tiêu
Số lao động
% so với tổng số
I
Cơ cấu
1. Lao động trực tiếp
140
80
2. Lao động gián tiếp
35
20
+ Cán bộ quản lý
32
18,3
+ Công nhân phục vụ + nhân viên
3
1,7
II
Phân bổ
1. Ban Giám đốc
3
1,7
2. Các phòng ban chức năng
172
98,3
2.1. Phòng Tổ chức Hành chính
8
4,6
2.2. Phòng Tài chính Kế toán
6
3,4
2.3. Phòng Kế hoạch Thị trường
7
4
2.4. Phòng Kinh doanh
20
11,4
2.5. Đội xây dựng
85
48,6
2.6. Đội xe vận tải
26
14,9
Tổng số
175
100
Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính
Nền kinh tế thị trường ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ ở số lượng lao động mà còn cả về chất lượng lao động. Trình độ của lao động ở mỗi bộ phận đóng vai trò quan trọng cho sự thành bại của doanh nghiệp bởi cấp cán bộ quản lý thiếu trình độ có thể sẽ làm doanh nghiệp thua lỗ và ngược lại cấp quản lý có trình độ cao sẽ cho những ý tưởng hay, quyết định đúng và khi quyết định đúng vấn đề là dường như đã giải quyết được thành công một nửa vấn đề và mức hiệu quả cũng sẽ rất cao. Thật vậy, chúng ta cùng xem xét và đánh giá trình độ đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty qua biểu sau:
Biểu số 6: Trình độ cán bộ công nhân viên của Công ty
Các bộ phận
Trình độ văn hóa
Đại...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status