Lợi nhuận và những biện pháp cơ bản góp phần nâng cao lợi nhuận ở công ty xây dựng - 17 - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Lợi nhuận và những biện pháp cơ bản góp phần nâng cao lợi nhuận ở công ty xây dựng - 17



MỤC LỤC
Trang
1. Lời nói đầu 1
Chương I. Lợi nhuận và sự phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 3
I. Lợi nhuận và phân tích chỉ tiêu lợi nhuận 3
1. Lợi nhuận của doanh nghiệp 3
2. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận 6
II. Phấn đấu tăng lợi nhuận - vấn đề tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp 9
1. Vai trò của lợi nhuận đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 9
2. Xuất phát từ yêu cầu quản lý tài chính doanh nghiệp của nhà nước 10
III. Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp cơ bản làm tăng lợi nhuận 10
1. Các nhân tố ảnh hưởng 1 0
2. Các biện pháp cơ bản làm tăng lợi nhuận 11
Chương II. Tình hình thực hiện lợi nhuận và các biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty xây dựng 17 17
I. Giới thiệu về Công ty xây dựng 17 17
1. Quá trình hình thành và phát triển 17
2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh ở Công ty 18
3. Mô hình tổ chức hạch toán kế toán ở Công ty 20
4. Quy trình công nghệ và trang thiết bị máy móc 22
II. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện lợi nhuận năm 1999 24
1. Khó khăn và thuận lợi 24
2. Tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty năm 1999 26
3. Các biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty 42
4. Những tồn tại chủ yếu trong công tác thực hiện lợi nhuận của Công ty 43
Chương III. Một số kiến nghị làm tăng lợi nhuận ở Công ty xây dựng 17 46
1. Đối với Công ty 46
2. Đối với Công ty và Bộ Quốc phòng 54
3. Đối với nhà nước 55
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trên mặc dù chưa được mua mới và ở trình đọ thấp rất khó khăn trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm .
III. Tình hình sản xuất kinh doanh và thực hiện lợi nhuận năm 1999
1.Khó khăn và thuận lợi
Kể từ khi htành lập và phát triển đến nay, công ty đã gặp không ot khó khăn nhưng bằng sự năng động, sáng tạo, công ty đã từng bước khắc phục khó khăn, khẳng định vị thế cùa mình trên cơ sở khai thác những tiềm năng hiện có. Năm 1999,bên cạnh những thận lợi, công ty đã gựp không ít những khó khăn nảy sinh. Các nhân tố này đã tác động đáng kể đến kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của công ty .
Trước hết, phải kể đến những thuận lợi mà công ty có được trong năm 1999
1.1.Thuận lợi
-Thứ nhất, uy tín về mặt chất lượng, giá cả, tiến độ thi công
Qua các công trình xây dựng hoàn thành trước đó trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã tạo được uy tín đối với các chủ đầu tư với khách hàng về chất lượng cao của công trình, với giá thành hạ và bàn giao đúng tiiến độ.đây là một dạng tài sản vô hình mà doanh nghiệp có thể khai thác cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như trong quá trình đấu thầu, tìm kiếm khách hàng.
-Năng lực vốn, thiết bị ,kinh nghiệm và nhân lực với quy mô tương đối lớn về vốn cho phép doanh nghiệp có khả năng tham gia đấu thâù và xây dựng các công trình lớn, trung bình cũng như liên kết với các đơn vị bạn để xây dựng các công trình lớn, công trình mang tính quốc tế. Cùng với khối lượng trang thiết bị máy móc hùng hậu và đọi ngũ cán bọ coa trình đọ chuyên môn cao, có năng lực quản lí, có trách nhiệm và tâm huyết cho phép công ty xây dựng các công trình với hiệu quả cao.
Mặt khác do những địa điểm hoạt động phân tán nên lực lượng lao động trực tiếp được tuyển chọn từ những công nhân có tay nghề cao phù hợp với đặc điểm sản xuất của từng công trình.
-Được sự hỗ trợ của cấp trên
Là công ty trực thuộc tổng công ty xây dựng Trường Sơn-một tổng công ty lớn của bộ quốc phòng, công ty xây dựng 17 có lợi thế lớn được hỗ tợ về vốn để thực hiện các công trình lớn cũng như có thể liên kéet với các công ty trong cùng tổng công ty trong việcthực hiện các công trình lớn.
-Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Cùng với sự mở cửa của nên kinh tế , các hoạt động kiên doanh, liên kêt ngaỳ càng moẻ rộng, nhiều nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng được thành lập và đi vào cung ứng lượng nguyên vật kiệu xây dựng dồi dào trên thị trường với các tiêu chuẩn cao và giá thành hạ. Điều này là thuậnlợi ch doanh nghiệp trong quá trình cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất kinh doanh .Mật khác công ty còn có các tổ đội sản xuất nguyên vật liệu tạo ra nguồn cung ứng nguyên vật liệu nội bộ, điều này góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cũng như giair quyết việc làm cho lao động dư thừa .
1.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, công ty cũng gặp không ít những khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh .Cụ thể :
Thứ nhất, cạnh tranh ác liệt: trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, các doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận cùng song song hoạt động với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Vì vậy, sự cạnh tranh trên thị trường nói chung và xây dựng cơ bản nói riêng diễn ra ngày một gay gắt. Sự cạnh tranh đó không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn là sự đối đầu với các doanh nghiệp nước ngoài đang xâp nhập vào lĩnh vực này mà trên thị trường họ có cơ hội vượt trội về vốn, công nghệ và quản lí.
Nếu không có các giải pháp hữu hiệu và mở rộng thị trường , càng cao chất lượng sản phẩm thì sẽ bị thất bại trước các doanh nghiệp khác có vốn nhỏ nhưng rất năng động và linh hoạt.
Thứ hai, vốn nhà nước giành cho cơ bản giảm.Chuyển sang cơ chế hạch toands kinh doanh, các doanh nghiệp nhà nước nói chung , công ty xây dựng 17 nói riêng chỉ được cấp vốn một lần khi mới thành lập trên cơ sở đó, tiến trình sản xuất kinh doanh , đảm bảo có lãi và bảo toàn vốn. Khó khăn nhất của công ty hiện nay là nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh rát lớn trong khoi đó, nguồn vốn tự có ( bao gồm vốn ngân sách cấp và vốn tự bổ xung) lại rất bé, hạn hẹp.
Thứ ba, vốn lưu thông thiếu
Thứ tư, nợ đọng vốn với khối lượng lớn. Trong khi doanh nghiệp đang cần vốn lớn cho đầu tư mua sắm máy móc thiét bị và vật liêukj phịc vụ cho thi công các công trình mớivừa nhận thầu dược cũng như vốn do dự thầu mới thì các khách hàng của công ty còn chiếm một khối lượng vốn lớn do nợ động không chịu thanh toán khi bàn giao các công trình thi công song. Điều này là một khó khăn cho công ty trong việc tạo nguồn vốn.Vì vây, đòi hỏi công ty phải có biện pháp , chính sách thanh toán thu hồi nợ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
Thứ năm, chế đọ quản lí tài chính của nhà nước con nhiều bất cập.
2.Tình hình thực hiện lợi nhuận ở công ty năm 1999
Môi trường kinh doanh biến đổi nhanh tróng luân tạo ra cơ hội và nguy cơ trong tương lai.Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải chủ đông xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lí, không chỉ phù hoẹp với ưu thế của mình mà còn với môi trường kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Ûtong đó chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chính là lợi nhuận.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 1999 được thể hiện qua bảng sau:
Biểu 3. Tình hình thực hiện của Công ty vào năm 1998-1999
Chỉ tiêu
1998
1999
So sánh
± tuyệt đối
± %
I. Tổng doanh thu
18.373.797.162
19.357.632.299
+ 983.835.137
+ 5,35
1. Doanh thu hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Doanh thu xây lắp
17.958.316.135
17.889.167.608
19.035.268.537
18.699.709.028
+ 1.076.952.402
+ 810.037.420
+ 5,99
+ 4,53
2. Các khoản giảm trừ
739.465.000
708.842.351
- 30.622.649
- 4,14
3. Tổng giá thành
- Giá thành xây lắp
16.606.432.934
16.592.503.212
17.754.287.365
17.670.815.471
+ 1.247.854.411
+ 1.078.312.259
+ 7,5
+ 6,5
4. Lợi nhuận hoạt động
- Lợi nhuận xây lắp
612.418.181
579.532.867
472.138.821
429.169.546
- 140.279.360
- 150.363.321
- 22,9
- 25,93
5. Thu nhập hoạt động tà i chính
311.548.027
322.363.762
+ 10.815.735
+ 3,47
6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
104.959.334
147.667.653
+ 42.708.319
+ 40,69
II. Tổng lợi nhuận trước thuế
711.337.515
619.806.474
- 97.571.041
- 13,6
III. Thuế lợi tức
179.344.378
154.951.618
- 24.392.760
- 13,58
IV. Lợi nhuận sau thuế
538.033.137
464.854.856
- 73.178.272
- 13,61
V. Tỷ suất lợi nhuận%
- Doanh thu thuần
- Giá thành toàn bộ
- Vốn kinh doanh
3,12
3,24
3,76
2,54
2,67
3,08
- 0,58
- 0,58
- 0,68
Qua số liệu bảng 3 ta nhận thấy trong năm 1999hiệu quả hoạt động của công ty giảm sút biểu hiện tổng lợi nhuận giảm 97.571.041 VND so với năm 1998 tỷ lệ giảm tướng ứng là 13,6% trong đó lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 140.279.360 VND với tỷ lệ giảm tương ứng là 22,9% Và lợi nhuận của hoạt động tài chính tăng 42.708.319 với tỷ lệ tăng tương ứng là 40,6 % .
Tuy lợi nhuận hoạt động tài chính năm 1999 tăng so với năm 1998 nhưng ho...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status