Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu máy Hà Nội - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu máy Hà Nội



Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong hành lang pháp lý của pháp luật đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật cho nên nghĩa vụ đối với nhà nước là yếu tố bắt buộc đối với bất kỳ doanh nghiệp nào và công ty cũng vậy.
Với công ty đó là nghĩa vụ thuế, các chế độ bắt buộc như BHXH, BHYT, trong đó thuế là chủ yếu.
Dựa vào bảng thống kê trên ra thấy rằng tổng thuế mà doanh nghiệp phải nộp đã tăng, giảm thất thường.
Năm 2002 là năm mà doanh nghiệp phải chịu nhiều thuế nhất đến hơn 16 tỷ đồng, tăng hơn năm 2001 là 57.76% (tức là gấp 1.5776 lần) và tăng hơn năm 2003 là 53.43% hay là năm 2003 giảm đi 53.43%.
Nguyên nhân của sự việc đó là vì năm 2002 là năm doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất nên các loại thuế phải chịu cũng nhiều nhất, còn năm 2003 tuy là ít nhưng vẫn hơn năm 2001. Điều đó cho thấy là doanh nghiệp hoạt động không đạt hiệu quả như trước, nên lượng thuế phải nộp đã ít hơn năm 2002.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

h để trả thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Trong mọi công việc kinh doanh, công ty vẫn hoạt động với phương châm tự chủ về tài chính, tự hạch toán kinh tế nên cũng đã đạt hiệu quả khá cao. Vì doanh nghiệp mới đi vào hoạt động đầu năm 1998 nên không thể tránh khỏi những khó khăn, nhưng đó chỉ là tạm thời.
II. thực trạng hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty XNK Máy hà nội
1. Hoạt động thanh toán trong kinh doanh của công ty.
Thanh toán là vấn đề diễn ra hàng ngày đối với mỗi doanh nghiệp, vì doanh nghiệp là công ty XNK, do đó ngoài thanh toán trong nước còn có thanh toán nước ngoài mà chủ yếu là với nhà cung cấp. Ngoài thanh toán bằng tiền mặt còn có thanh toán không dùng tiền mặt. Trong hoạt động thanh toán trong nước chủ yếu là thanh toán nội bộ doanh nghiệp, thanh toán với nhà nước và thanh toán với khách hàng. Còn thanh toán với ngân hàng ta không xét đến vì nó bao hàm cả vay nợ (hoạt động tín dụng) và thanh toán qua ngân hàng, như vậy sẽ dẫn đến sự trùng lặp.
Sau đây là thống kê kim ngạch thanh toán từng loại trong 3 năm 2001, 2002, 2003 của doanh nghiệp và biểu đồ biểu thị tỉ trọng từng loại thanh toán.
Bảng thống kê tình hình thanh toán tại doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Lần
%
Lần
%
I. TT trong nước
155.321.894.975
65.27
219.583.631.169
63.50
200.243.507.975
63.56
1.4137
41.37
0.9119
-8.81
1. TT nội bộ
5.117.769.588
2.15
15.559.127.421
4.50
15.030.201.000
4.77
3.0402
204.02
0.966
-3.4
2. TT với nhà nước
10.418.213.705
4.38
16.354.094.150
4.73
13.469.931.975
4.28
1.5697
56.97
0.8236
-17.64
3. TT với KH trong nước
139.785.911.682
58.74
187.670.409.598
54.27
171.743.375.000
54.51
1.3426
34.26
0.9151
-8.49
II. TT với nước ngoài
77.519.814.366
34.73
126.227.150.207
36.50
114.822.500.000
36.44
1.6283
62.83
0.9096
-9.04
Tổng
237.959.478.929
345.810.781.376
315.066.007.975
1.4532
45.32
0.9111
-8.89
III. TT bằng tiền mặt
38.005.739.950
15.97
55.613.998.785
16.08
39.262.915.275
12.46
1.4633
46.33
0.706
-29.4
IV. TT không dùng TM
119.953.738.979
84.03
290.196.782.591
83.92
275.803.092.700
87.54
2.4192
141.92
0.9504
-4.96
Đơn vị: Đồng
biểu đồ tình hình thanh toán của công ty XNK Máy hà nội
năm 2001
Thanh toán bằng tiền mặt và Thanh toán quốc tế và
thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán trong nước
NĂM 2002
NĂM 2003
Tốc độ tăng giảm qua các năm
(Đơn vị tính: Đồng)
Sau khi quan sát bảng và các biểu đồ trên ta thấy rằng khối lượng thanh toán trong và ngoài nước cũng gần tương đương nhau, tuy nhiên thanh toán trong nước vẫn chiếm ưu thế. Vì đây là công ty XNK nên thanh toán nước ngoài chủ yếu là tiền mua hàng, còn với trong nước thì ngoài thanh toán với người mua là chính còn có thanh toán với nhà nước, thanh toán nội bộ.
Tuy nhiên các khối lượng có xu hướng tăng lên nhưng năm 2002 vẫn đạt cao nhất, đối với thanh toán nước ngoài tăng 62.83% so với năm 2001 và tăng 9.04% so với năm 2003; đối với thanh toán trong nước cũng vậy.
Doanh nghiệp đã sử dụng cả 2 loại thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt và không dùng tiền mặt nhưng tiền mặt chỉ chiếm tỉ trọng thấp, chủ yếu là thanh toán không dùng tiền mặt. Vì thanh toán với nước ngoài thì qua ngân hàng nên không sử dụng tiền mặt, còn trong nước cũng qua ngân hàng nhờ thu hộ hay chi hộ. Nên tỉ lệ sử dụng tiền mặt đã giảm xuống qua các năm.
2. Thanh toán nội bộ
2.1. Nội dung thanh toán: Đối với doanh nghiệp, hoạt động thanh toán nội bộ bao gồm:
- Tiền lương, thưởng và các chế độ khác: Đây là khoản thanh toán cho người lao động trong công ty, ngoài tiền lương hàng tháng, cuối kỳ còn có tiền thưởng, các chế độ phụ cấp thêm, nghỉ trong chế độ… đây là những khoản thường xuyên và cần thiết.
- Phải trả CNV: Trong phải trả CNV là đã có lương, thưởng… nhưng còn thêm những khoản phải trả từ kỳ trước mà chưa trả,…
- Phải trả, phải thu nội bộ: Đây là hoạt động thanh toán giữa tổng công ty với công ty hay là giữa công ty và các nhà máy, cửa hàng của công ty. Quan hệ buôn bán trong nội bộ nếu diễn ra thì đưa vào tài khoản này.
Ngoài ra còn có tạm ứng: Đây là hình thức mà doanh nghiệp cho CNV mình tạm ứng để đi mua hàng, thường là với giá trị nhỏ. Sau đây là thống kê về thanh toán nội bộ tại công ty trong 3 năm qua.
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Lần
%
Lần
%
1. Lương, thưởng
1.546.781.705
30.22
1.675.704.204
10.77
3.104.000.000
20.65
1.0833
8.33
1.8523
85.23
2. Phải trả CNV
1.373.353.622
26.84
9.463.512.373
60.82
5.680.500.000
37.79
6.8908
589.08
0.60
-40
3. Phải trả nội bộ
118.742.614
2.32
807.062.426
5.19
796.067.000
5.29
6.7967
579.67
0.9864
-1.36
4. Phải thu nội bộ
669.331.335
13.08
906.735.177
5.83
1.096.734.000
7.3
1.3547
35.47
1.21
21
5. Tạm ứng cho CNV
1.409.560.312
27.54
2.706.113.241
17.39
4.352.900.000
28.97
1.9198
91.98
1.6085
60.85
Tổng
5.117.769.588
15.559.127.421
15.030.201.000
3.0402
204.02
0.966
-3.4
Bảng thống kê thanh toán nội bộ
Đơn vị: Đồng
Trên đây là thống kê thanh toán nội bộ trong những năm qua, ta nhận ra là phải trả CNV chiếm tỉ trọng lớn nhất: Năm 2002 chiếm 26.84%, năm 2002 chiếm 60.82% và năm 2003 là 37.79%. Tiếp đến là tạm ứng cho CNV (27.54%, 17.39%, 28.97%) và lương, thưởng cho công nhân viên (30.22%, 10.77%, 20.65%). Xu hướng chung là năm 2002 các khoản mục đều nhiều nhất vì đây là năm công ty đạt hiệu quả nhất trong 3 năm. Phải trả CNV năm 2002 tăng so với năm 2001 gấp 6.89 lần và hơn năm 2003 là 40%. Chứng tỏ rằng ngoài lương, thưởng thì các khoản phải thu cho CNV cũng tăng lên đặc biệt là năm 2002.
Bên cạnh đó lương, phải thu nội bộ, tạm ứng cho CNV cũng tăng dần qua 3 năm. Đó là do công ty đang cố gắng trang bị các thiết bị máy móc văn phòng hiện đại để tăng hiệu quả làm việc của nhân viên; số lượng máy vi tính, máy in, máy Fax tăng lên khá nhiều so với năm 2001. Ngoài ra do lợi nhuận ngày càng tăng đã góp phần cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên và cuộc sống người lao động.
Ta thấy rằng thanh toán nội bộ từ năm 2001 đến năm 2002 tăng gấp 3 lần, còn năm 2003 chỉ giảm 3.4%. Như vậy hoạt động thanh toán nội bộ ngày càng nhiều. Năm tới công ty sẽ tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp, lại đưa vào hoạt động một số nhà máy sản xuất hàng xuất khẩu thì hoạt động này sẽ tăng hơn nữa và đạt kim ngạch nhiều hơn.
2.2. cách và phương tiện thanh toán
Thanh toán nội bộ là hoạt động chỉ diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp, nên cách và phương tiện thanh toán cũng đơn giản. Chủ yếu là sử dụng tiền mặt để thanh toán, ngoài ra trong một số trường hợp còn sử dụng hình thức chuyển tiền bằng séc.
Sau đây là bảng thống kê được số liệu về cách và phương tiện thanh toán tại công ty.
Chỉ tiêu
2001
Năm 2002
Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
1. TT bằng tiền mặt
3.708.209.276
72.26
12.853.014.080
82.61
10.677.301.000
71.04
3.4661
0.831
2. Chuyển tiền
1.409.560.312
27.74
2.706.113.241
17.39
4.352.900.000
28.96
1.9198
1.6085
Tổng
5.117.769.588
15.559.127.421
15.030.201.000
3.0402
0.966
Bảng thống kê về cách thanh toán của thanh toán nội bộ
Đơn vị: Đồng
bảng thống kê phương t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status