Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nguời lao động tại Xí nghiệp Giày Phú Hà - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho nguời lao động tại Xí nghiệp Giày Phú Hà



 
MỤC LỤC
 
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG 3
I - Động lực và các yếu tố tạo động lực 3
1. Khái niệm về động lực 3
2. Các yếu tố tạo động lực 4
II - Một số học thuyết tạo động lực 6
1. Học thuyết về nhu cầu 6
2. Học thuyết về sự tăng cường tính tích cực của Skinner 9
3. Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adam
4. Học thuyết về sự kỳ vọng của Victor Vroom 10
11
4. Lý thuyết hai nhân tố của F.Herzbert 11
III- Các phương hướng tạo động lực trong lao động 12
1. Phải xác định nhiệm vụ cụ thể và tiêu chuẩn thực hiện công
việc cho từng người một 12
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành
nhiệm vụ 13
3. Kích thích lao động 14
IV. Sự cần thiết phải tạo động lực trong lao động 18
1. Thực trạng công tác tạo động lực hiện nay 18
2. Sự cần thiết phải tạo động lực cho người lao động 19
 
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC TẠI XÍ NGHIỆP GIÀY PHÚ HÀ 22
A - Khái quát chung về tình hình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp giày Phú Hà 22
1. Quá trình hình thành và phát triển giày Phú Hà 22
2. Chức năng nhiệm vụ, đặc điểm sản phẩm của xí nghiệp 24
3. Cơ cấu tổ chức - chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
4. Đặc điểm lao động của Xí nghiệp 25
5. Đặc điểm dây truyền công nghệ máy móc thiết bị điều kiện lao động 33
6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong
một số năm gần đây 37
B - Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại xí
nghiệp giày Phú Hà 40
I - Thực hiện công tác tạo động lực tại xí nghiệp 40
1. Tạo động lực cho người lao động thông qua tiền lương 40
2. Tạo động lực thông qua các hình thức tiền thưởng 49
3. Tạo động lực cho người lao động thông qua đào tạo và đề bạt cán bộ
4. Tạo động lực cho người lao động thông qua phúc lợi
5. Tạo động lực cho người lao động thông qua việc bố trí sử dụng lao động và cải thiện điều kiện lao động 53
 
II - Khảo sát ý kiến của người lao động về công tác
tạo động lực tại xí nghiệp 56
1. Mục tiêu của cuộc điều tra 56
2. Mô tả mẫu và phiếu điều tra 56
3. Phương pháp xử lý kết quả khảo sát
4. Kết quả khảo sát 57
III - Nhận xét, đánh giá chung về công tác tạo động lực tại xí nghiệp 64
1. Những mặt đã đạt được 64
2. Những tồn tại 65
CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP 66
I - Các định hướng, kế hoạch phát triển của xí nghiệp 66
II - Một số biện pháp 67
1. Tăng cường tính hợp lý của tiền lương 67
2. Giải pháp về tiền thưởng 71
3. Làm tốt công tác đánh giá thực hiện công việc 71
4. Cải thiện điều kiện làm việc của xí nghiệp 72
5. Tăng cường đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi công cộng 73
6. Tăng cường sự hiểu biết của người lao động đối với những chính sách của Xí nghiệp 73
7. Khắc phục một số sai sót còn tồn tại trong việc thực hiện chính sách đối với lao động nữ 74
8. Kiến nghị 75
KẾT LUẬN 76
PHỤ LỤC 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

LƯợNG
1
Băng chuyền
Đài Loan
1998
19
2
Thùng lưu hoá
Đài Loan
1996
12
3
Thùng nhiệt
Đài Loan
1996
41
4
Máy mài nhám ngang
Đài Loan
1998
1
5
Máy lạng da
Đài Loan
1996
34
6
Máy trụ 1 kim
Đài Loan
1998
117
7
Máy trụ 2 kim
Đài Loan
1998
70
8
Máy bàn
Đài Loan
1998
46
9
Máy công nghiệp đa năng
Đài Loan
1998
16
10
Máy ống
Đài Loan
1996
4
11
Máy chặt thuỷ lực
Đài Loan
1998
18
12
Máy kẻ vạch
Đài Loan
1998
2
13
Máy gò mũi thuỷ lực
Đài Loan
1996
9
14
Máy ép đế, gót giày
Đài Loan
1998
18
15
Máy nén khí
Đài Loan
1998
9
16
Máy đốt chỉ
Đài Loan
1998
26
17
Máy kẹp đai(đóng gói)
Đài Loan
1996
1
18
Máy làm sạch keo
Đài Loan
1998
3
19
Máy đột ôrê
Đài Loan
1996
6
20
Máy in nhãn cao tần
Đài Loan
1998
3
21
Máy mài kéo
Đài Loan
1996
1
22
Máy bôi keo
Đài Loan
1996
18
23
Máy mài đế, hút bụi
Đài Loan
1998
12
24
Máy hút bụi
Đài Loan
1998
3
25
Máy cà tẽ mũi giày
Đài Loan
1998
7
26
Máy xén lót
Đài Loan
1998
16
27
Máy phân chỉ
Đài Loan
1998
1
28
Máy định hình đế, pho hậu
Đài Loan
1998
8
29
Máy hút ẩm
Đài Loan
1996
16
30
Máy gấp hộp
Đài Loan
1998
4
31
Máy hoàn tất và đánh xi
Đài Loan
1998
13
32
Máy hồi ẩm pho hậu
Đài Loan
1996
8
33
Máy phun sơn
Đài Loan
1998
1
34
Máy ktr c.lượng giày
Đài Loan
1998
1
35
Máy ép độn mũi
Đài Loan
1998
2
36
Máy máy định hình mũ
Đài Loan
1996
4
37
Giá làm ẩm
Đài Loan
1996
14
38
Máy vò cổ giày
Đài Loan
1998
9
39
Máy đóng đinh gót
Đài Loan
1998
6
40
Máy tháo phom
Đài Loan
1998
4
41
Máy gò gót
Đài Loan
1996
4
42
Máy cắt đầu bàn
Đài Loan
1996
1
43
Máy cắt vải di động
Đài Loan
1998
2
44
Máy xén đế
Đài Loan
1998
2
45
Máy bồi vải
Đài Loan
1998
1
46
Máy tạo vân đế giày
Đài Loan
1998
2
47
Máy sấy khô không khí
Đài Loan
1996
3
48
Máy mocrasin
Đài Loan
1998
1
49
Máy là da
Đài Loan
1998
2
50
Máy gấp viền mũ
Đài Loan
1998
3
51
Máy phủ keo gia nhiệt
Đài Loan
1996
5
Nguồn: Bảng thống kê tổng hợp tình hình máy móc thiết bị của Xí nghiệp giày Phú Hà.
Đặc điểm về điều kiện lao động:
Toàn bộ công nhân viên trong toàn xí nghiệp làm việc trong điều kiện đạt tiêu chuẩn cho phép của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường về: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, cường độ tiếng ồn, nồng độ bụi, hơi khí độc, vệ sinh công nghiệp. Nhìn chung lãnh đạo công ty đã có nhiều cố gắng và quan tâm trong việc cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, cụ thể: Bộ phận kỹ thuật cơ điện đã thường xuyên kiểm tra tình hình máy móc thiết bị để phát hiện kịp thời những sai hỏng để sửa chữa, tránh xảy ra tai nạn lao động, tổ chức cấp phát trang bị bảo hộ lao động cá nhân tuỳ theo khu vực sản xuất như: quần áo bảo hộ, giày, mũ, găng tay,..., ưu tiên những bộ phận công nhân làm việc trong điều kiện độc hại như: ngoài tiền lương sản phẩm thì người lao động làm việc trong bộ phận này còn được hưởng thêm tiền độc hại, đồng thời hàng tháng xí nghiệp còn bồi dưỡng độc hại bằng vật chất như: đường, sữa,...,hàng năm xí nghiệp có kế hoạch khám sức khoẻ định kỳ nhằm phát hiện sớm những công nhân mắc bệnh, vào những ngày hè nắng nóng xí nghiệp đã tăng cường nước uống để giải nhiệt cho công nhân. Đặc biệt xí nghiệp còn thường xuyên mời các chuyên gia về khảo sát, kiểm tra môi trường lao động tại xí nghiệp. Tháng 11 năm 2002 qua kết quả khảo sát tại Xí nghiệp, cán bộ trung tâm y tế Dệt may và sở khoa học công nghệ môi trường đã có một số nhận xét về tình hình môi trường làm việc tại các phân xưởng của xí nghiệp như sau:
+ Nhiệt độ không khí : Các mẫu khảo sát nằm trong tiêu chuẩn vệ sinh cho phép (TCVSCP). Tuy nhiên, tại phân xưởng hoàn chỉnh do tính chất đặc thù của dây chuyền công nghệ nên ở cạnh các máy sấy nhiệt độ vượt TCVSCP từ 0,3 - 2,5độ
+ Độ ẩm không khí: Nhìn chung các mẫu khảo sát đều đạt TCVSCP . Tuy nhiên tại một số khu vực (xưởng may) độ ẩm vượt TCVSCP, nhưng ở mức độ không đáng kể.
+ ánh sáng: phần lớn các mẫu khảo sát có cường độ chiếu sáng đảm bảoTCVSCP.
+ Cường độ tiếng ồn: Tại các điểm khảo sát hầu hết đạt TCVSCP, tuy nhiên tại một số điểm như dây chuyền đế, cường độ ồn vượt TCVSCP từ 0,3-12,4 dBA.
+ Nồng độ bụi: Tại thời điểm khảo sát nồng độ bụi môi trường và bụi hô hấp đảm bảo TCVSCP.
+ Vệ sinh công nghiệp: Nhìn chung môi trường bên trong xí nghiệp sạch sẽ, đường đi trong xí nghiệp cũng như trong nhà xưởng đã được bê tông hoá.
Qua khảo sát có thể thấy rằng nhìn chung điều kiện làm việc là đạt TCVSCP, chỉ có một số bộ phận không đạt do tính chất đặc thù của sản xuất.
Trên đây là những đặc điểm sản xuất- kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp. Những đặc điểm này có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sản xuất- kinh doanh của Xí nghiệp, hiệu quả này được thể hiện thông qua kết quả sản xuất- kinh doanh.
Kết quả hoạ động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong một số năm gần đây:
Kết quả sản xuất- kinh doanh của Xí nghiệp được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu chủ yếu trong bảng báo cáo tổng hợp:
Bảng 4 : Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
TH
%TH
TH
%TH
TH
%TH
1. Giá trị sản xuất CN (Giá cố định năm 1194) (Trđ)
94742
108,28
107556,4
122,92
94224,7
107,69
2. Tổng doanh thu (Trđ)
24039
114,47
28721,95
136,77
26556,2
110,69
3. Sản phẩm chính(100% xuất khẩu) (đôi)
2706911
108,28
3073036
122,92
2692134
107,69
4. Tổng số lao động(người)
1800
97,30
1850
100,00
2010
98,05
5. Thu nhập BQ đầu người (1000đ)
550
110,00
679
123,45
590
124,12
6. Nộp ngân sách (Trđ)
33
103,12
36,43
102.86
34,2
102,71
Nguồn: Báo cáo tình hình sản xuất- kinh doanh của Xí nghiệp giày Phú Hà năm 2001, năm 2002, năm 2003
Năm 2000:
Mặc dù gặp nhiều khó khăn như: đơn hàng ít, sản lượng sản xuất không đều, tháng thì đơn hàng quá thấp, tháng sau đơn hàng lại quá nhiều và thời gian giao hàng gấp, sản lượng sản xuất giữa tháng thấp nhất (111.231 đôi) và tháng cao nhất (347.110 đôi) quá chênh lệch nên xí nghiệp gặp nhiều khó khăn trong bố trí sản xuất, quản lý lao động và bảo đảm thu nhập chung. Tuy vậy, xí nghiệp tiếp tục duy trì sự phát triển vững chắc, sản xuất ổn định, thu nhập của người lao động được bảo đảm, điều này thể hiện qua các số liệu sau đây:
- Sản xuất: 2.755.649 đôi tăng 27% so với 1999
- Xuất khẩu: 2.706.911 đô tăng 30% so với 1999
- Kim ngạch: 16.241.466 USD tăng 30% so với 1999
- Công phí: 24.039.075.952 đồng tăng 36% so với 1999
- Lợi nhuận: 1.660.000.000 đồng tăng 15% so với 1999
Qua đánh giá chung, sản lượng sản xuất và năng suất lao động năm 2000 của xí nghiệp là khá cao so với các đơn vị trong ngành tại khu vực phía bắc, đặc biệt hiệu quả sản xuất kinh doanh có sự tăng trưởng mạnh.
Năm 2001:
Năm 2001 do đơn hàng không đều, sản lượng sản xuất của các tháng cũng không đều nhau, thời gian giao hàng gấp, có lúc phải đưa gia công bên ngoài, lao động biến động, năng suất lao động nói chung chưa cao, nhưng xí nghiệp vẫn bảo đảm thu nhập ổn định cho 1.850 lao động, đạt mức khá trên địa bàn Hà Tây. Cụ thể:
- Sản xuất: 3.097.389 đôi Tăng 112,0...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status