Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp xe khách nam Hà Nội - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp xe khách nam Hà Nội



Cách trả lương theo thời gian này chỉ áp dụng cho những lao động gián tiếp như ban lãnh đạo xí nghiệp, nhân viên cán bộ các phòng ban của xí nghiệp. *Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ sử dụng theo dõi số lượng lao động
Để quản lý lao động, Xí nghiệp đã lập sổ theo dõi lao động. Sổ này do Phòng Tổ chức hành chính( Phòng nhân sự) lập dùng để theo dõi sự biến động số lượng lao động của Xí nghiệp. Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ được phòng Tổ chức hành chính lập mỗi khi có các quyết định tương ứng: quyết định tuyển dụng, quyết định cho thôi việc
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Nguyễn Thị Mai
Phòng TC- KT
Nhân viên
21/03/2001


12
Phạm Thanh Sơn
Phòng nhân sự
TP
13/08/2000
13
Lê Quang Vinh
Phòng vận tải
Nhân viên
10/03/1999



13
Đào Văn Minh
Trạm đăng kiểm
Nhân viên
21/06/1998
- Chứng từ sử dụng theo dõi thời gian lao động
Để theo dõi thời gian lao động, mỗi phòng ban tự lập ra một bảng chấm công của mỗi tháng theo mẫu quy định của toàn Xí nghiệp. Mỗi phòng ban tự theo dõi, chấm công cho từng nhân viên trong phòng. Cuối tháng chuyển về cho phòng Tổ chức hành chính.
Bảng 1.3: BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Khối Văn Phòng tháng 03/2009
STT
Họ và tên
Hệ số lương
Ngày trong tháng
Tổng số ngày công
1
2
3
4
5


31
1
Phạm Thanh Sơn
2,34
CN
x
x
x
x


x
23
2
Nguyễn tuyết Mai
3,27
CN
x
x
x
x


x
23
3
Trần Bích Diệp
3,58
CN
x
x
x
x


x
23
4
Trần Thu Cúc
2,34
CN
x
x
x
x


x
23
5
Đỗ Thị Vân
2,26
CN
x
x
x
x


x
23
6
Trần Thuý Hà
1,99
CN
x
ô
ô
ô


x
20
7
Ngô Thị Nhung
3,74
CN
x
x
X
x


x
23
8
Trần Thanh Bình
3,82
CN
x
x
X
x


x
23
Ký hiệu trong bảng:
- Ngày công: x - Thai sản: TS
- Nghỉ ốm: ô - Nghỉ phép: P
- Thứ 7, Chủ nhật: T7, CN
Người chấm công
( Ký, họ tên)
Trưởng phòng bộ phận
( Ký, họ tên)
Người xét duyệt
( Ký, họ tên)
Xí nghiệp trả lương theo thời gian căn cứ vào hệ số thu nhập( cấp bậc) của người lao động và số tiền nhất định do xí nghiệp quy định. Hiện tại số tiền đó là 700.000đồng.
Có hai loại lương đối với những người lao động này:
- Lương quy chế( QC): là loại lương được dựa trên cấp bậc của người lao động. Loại lương này được lập theo quy định riêng của xí nghiệp. Xí nghiệp đã lấy số tiền 700.000đ như một mốc, để từ đó xây dựng nên lương quy chế và lương chất lượng. 700.000đ đó bao gồm cả tiền ăn trưa, xí nghiệp đã tính toán dựa trên cấp bậc, bằng cấp của người lao động.
Lương QC = hệ số thu nhập( cấp bậc) x 700.000đ
- Lương chất lượng( CL): là loại lương được tính dựa trên lương quy chế và cách xếp loại lao động.
Lương CL = 1/2 x Lương QC
Khi đó:
Tổng lương( thu nhập thực tế) = Lương QC + Lương CL
Hệ số thu nhập của mỗi cán bộ công nhân viên được tính toán dựa trên:
- Bằng cấp, trình độ của mỗi cán bộ công nhân viên: Xí nghiệp căn cứ xem nhân viên đó tốt nghiệp hệ Đại học, Cao đẳng hay trung cấp.
- Số năm kinh nghiệm: Xí nghiệp căn cứ dựa trên thâm niên công tác thực tế của nhân viên.
- Ngành nghề, công việc công tác tại xí nghiệp
- Vị trí mà nhân viên đó đang đảm nhận: là trưởng phòng, nhân viên hay công nhân…
Ví dụ: Tính lương tháng 03/2009 của:
Anh Đào Văn Minh - trưởng phòng kế toán: Hệ số thu nhập là 3,9. Xếp loại A, Hệ số lương là 4,2, Hệ số phụ cấp là 0,4.
Do đó: Lương quy chế của anh là: 3,9 x 700.000đ = 2.730.000đ
Lương chất lượng = 1/2 x 2.730.000đ = 1.365.000đ
Nên tổng lương hay thu nhập thực tế của anh là:
2.730.000đ + 1.365.000đ = 4.095.000đ
- KPCĐ = 1% x 4.095.000đ = 40.095đ làm tròn là 41.000đ
- BHYT + HBXH = 6% x {( 4,2 + 0,4) x 540.000} = 149.000đ
Tạm ứng kỳ I là: 2.000.000đ
Nên tổng thu nhập còn lại của anh tháng 03/2009 là:
4.095.000 – 41.000 – 149.000 – 2.000.000 = 1.905.000đ
2) Chị Nguyễn Thị Xuân - Thủ quỹ: Hệ số thu nhập là 1,8. Hệ số lương là 2,65. Xếp loại A.
Do đó: Lương quy chế của chị là: 1,8 x 700.000 = 1.260.000đ
Lương chất lượng = 1/2 x 1.260.000 = 630.000đ
Nên tổng lương hay thu nhập thực tế của chị là:
1.260.000 + 630.000 = 1.890.000đ
- KPCĐ = 1% x 1.890.000 = 18.900đ làm tròn = 19.000đ
- BHXH + BHYT = 6% x {( 2,65 x 540.000} = 86.000đ
Tạm ứng kỳ I là 800.000đ
Nên tổng thu nhập còn lại của chị tháng 03/2009 là:
1.890.000 – 19.000 – 86.000 – 800.000 = 985.000
Tổng công ty vận tải Hà Nội
Xí nghiệp xe khách Nam - Hà Nội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------µ-------
Bảng số 1.4 : BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009
Phòng Tài chính - kế toán
Công chuẩn tháng: 23 ngày Lương tối thiểu: 540.000đ Đơn vị: đồng
STT
HỌ VÀ TÊN
HS LƯƠNG
HS PHỤ CẤP
NGÀY CÔNG
HS THU NHẬP
XẾP LOẠI
THU NHẬP
THU NHẬP THỰC TẾ
TẠM ỨNG KỲ I
KỲ II
5% BHXH
1%BHYT
KPCĐ
(1%)
THUẾ TNCN
CÒN LĨNH KỲ II
KÝ NHẬN
LƯƠNG QC
LƯƠNG CL
1.
Đào Văn Minh
4,2
0,4
23
3,9
A
2.730.000
1.365.000
4.095.000
2.000.000
2.095.000
149.000
41.000
1.905.000
2.
Đặng Diễm Lệ
3,89
23
2,5
A
1.750.000
875.000
2.625.000
1.200.000
1.425.000
1.425.000
26.000
1.273.000
3.
Nguyễn Mỹ Linh
1,8
23
1,5
A
1.050.000
525.000
1.575.000
600.000
975.000
975.000
16.000
901.000
4.
Nguyễn Thị Xuân
2,65
23
1,8
A
1.260.000
630.000
1.890.000
800.000
1.090.000
1.090.000
19.000
985.000
5.
Nguyễn Hữu Anh
2,65
23
2,1
A
1.470.000
735.000
2.205.000
1.000.000
1.205.000
1.205.000
22.000
1.097.000
6.
Đỗ Thùy Linh
2,34
23
1,5
A
1.050.000
525.000
1.575.000
600.000
975.000
975.000
16.000
883.000
Tổng cộng
9.310.000
4.655.000
13.965.000
6.200.000
7.765.000
7.765.000
140.000
7.044.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2009
Giám đốc
Phòng tài chính - kế toán
Phòng Nhân sự
Người lập biểu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Tổng công ty vận tải Hà Nội
Xí nghiệp xe khách Nam - Hà Nội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------µ-------
Bảng số 1.5 : BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009
Khối văn phòng Lương tối thiểu: 540.000đ
Đơn vị: đồng
STT
ĐƠN VỊ
SỐ LĐ
TỔNG LƯƠNG
TẠM ỨNG KỲ I
KỲ II
5% BHXH
1% BHYT
1% KPCĐ
THUẾ TNCN
CÒN LĨNH KỲ II
1
Ban Giám đốc
02
12.600.000
6.000.000
6.600.000
331.000
126.000
260.000
5.883.000
2
Phòng Nhân sự
19
34.869.000
13.200.000
21.669.000
1.806.000
349.000
19.514.000
Bộ phận văn phòng
08
16.454.000
6.500.000
9.954.000
779.000
165.000
9.010.000
Bộ phận bảo vệ
11
18.415.000
6.700.000
11.715.000
1.027.000
184.000
10.504.000
3
Phòng Tài chính - Kế toán
06
13.965.000
6.200.000
7.765.000
581.000
140.000
7.044.000
4
Phòng Vận tải
40
76.590.000
29.900.000
46.690.000
2.646.000
766.000
43.278.000
Bộ phận văn phòng
11
20.124.000
7.700.000
12.424.000
716.000
201.000
11.507.000
Bộ phận điều hành
13
27.485.000
10.800.000
16.685.000
918.000
275.000
15.492.000
Bộ phận kiểm tra giám sát
16
28.981.000
11.400.000
17.581.000
1.012.000
290.000
16.279.000
5
Trạm đăng kiểm
12
22.270.000
9.900.000
12.370.000
1.233.000
223.000
10.914.000
Tổng cộng
79
160.294.000
65.200.000
95.094.000
6.597.000
1.604.000
260.000
86.633.000
Hà Nội ngày 3103/2009
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng nhân sự
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
2.2.2 Hình thức trả lương theo doanh thu
Cách trả lương này áp dụng cho những lao động trực tiếp như lái xe, phụ xe, nhân viên bán vé… Xí nghiệp trả lương dựa vào tổng doanh thu tuyến, lượt chạy mà các lái xe, phụ xe chạy được trong tháng.
Có hai loại lương: Lương chất lượng( CL) và Lương năng suất ( NS). Tổng của hai loại này sẽ là tổng thu nhập của người lao động trong tháng.
Cách trả lương cho từng loại lao động:
*Đối với lái xe:
Lương CL = Số lượt xe lái xe chạy x Đơn giá một lượt.
Lương NS = 5,5% x Doanh thu tuyến
*Đối với phụ xe:
Lương CL = Số lượt vé bán x Đơn giá một lượt.
Lương NS = 3,5% x Doanh thu tuyến.
*Đối với nhân viên bán vé:
Lương CL = Số lượt vé ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status