Thực trạng và giải pháp khuyến khích đầu tư trong nước - pdf 19

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp khuyến khích đầu tư trong nước



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.
1.1 Những khái niệm cơ bản về đầu tư:
1.2 Vai trò của đầu tư trong nước và khuyến khích đầu tư trong nước:
1.3 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về khuyến khích đầu tư trong nước:
1.3.1 Các biện pháp và chính sách huy động vốn đầu tư trong nước của một số nước trên thế giới.
1.3.2 Kinh nghiệm quốc tế về KKĐTTN:
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHUYẾN KHÍCH
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
2.1 Thời kỳ 1995 đến 1999:
2.1.1 Nội dung chính của Luật và các văn bản dưới luật về KKĐTTN trong thời kỳ này:
2.1.2 Đánh giá chung về thực trạng khuyến khích đầu tư trong nước thời kỳ này:
2.1.2.1 Thời kỳ thực hiện Luật KKĐTTN và Nghị định 29/CP (từ 1-1-1995 đến 30-1-1998):
2.1.2.2 Thời kỳ thực hiện Nghị định 07/CP (từ 30-01-1998 đến 31-12-1998):
2.2. Thời kỳ 1999 đến nay:
2.2.1 Những thay đổi của Luật KKĐTTN (sửa đổi) số 03/1998/QH10 so với Luật KKĐTTN cũ:
2.2.2 Những kết quả đạt được từ khi có Luật KKĐTTN (sửa đổi):
2.2.3 Đánh giá về các biện pháp hỗ trợ đầu tư:
2.2.4 Những vướng mắc cần tháo gỡ trong quá trình thực hiện Luật KKĐTTN (sửa đổi):
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ GIẢI PHÁP
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.
3.1. Định hướng quan điểm KKĐTTN:
3.2. Sửa đổi và hoàn thiện khung pháp lý về KKĐTTN:
3.3. Đẩy mạnh việc phổ biến, tuyên truyền Luật và phối hợp thực hiện:
3.4. Khuyến khích mạnh đầu tư của khu vực kinh tế dân doanh:
3.4.1 Nâng cao nhận thức và quan điểm đối xử với kinh tế dân doanh:
3.4.2 Tạo một môi trường bình đẳng giữa khu vực quốc doanh và khu vực dân doanh:
3.4.3 Nâng cao trình độ cho các chủ doanh nghiệp dân doanh:
3.5. Xoá bỏ sự phân biệt đối xử giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài:
3.6. Nâng cao hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ đầu tư:
3.4.1 Công khai quy hoạch sử dụng đất và đơn giản hơn nữa thủ tục đất đai:
3.4.2 Cải tổ quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia:
3.4.3 Các biện pháp hỗ trợ đầu tư khác:
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hóm kinh doanh hoạt động theo Nghị định 66/HĐBT ngày 2-3-1992 của hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam mua cổ phần hay góp vốn vào các doanh nghiệp trong nước ( kể cả các doanh nghiệp Nhà nước được đa dạng hoá sở hữu) hay các quỹ đầu tư tự chủ tài chính.
- Doanh nghiệp do người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp do người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp do công dân Việt Nam cùng thành lập với người Việt nam định cư ở nước ngoài, với người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam.
2.1.1.3 Các biện pháp hỗ trợ đầu tư:
- Giao đất hay cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng các KCN để cho thuê làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất , kinh doanh.
- Lập và khuyến khích các quỹ hỗ trợ đầu tư để cho vay đầu tư trung hạn và dài hạn, Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của các quỹ hỗ trợ đầu tư.
- Góp vốn thông qua các quỹ hỗ trợ đầu tư, ngân hàng thương mại, công ty tài chính vào các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế trên cơ sở cùng có lợi.
- Quy định việc bảo lãnh tín dụng đầu tư của các Ngân hàng, tổ chức tín dụng và công ty tài chính.
- Hỗ trợ việc tổ chức thực hiện các chương trình, dịch vụ khuyến khích đầu tư gồm:
a) Tư vấn quản lý kinh doanh.
b) Tư vấn pháp lý
c) Tổ chức dạy nghề và đào tạo cán bộ kỹ thuật.
d) Đào tạo và nâng cao kiến thức quản lý.
e) Cung cấp thông tin kinh tế.
- Phổ biến và chuyển giao công nghệ; tạo điều kiện cho các chủ đầu tư được sử dụng với mức phí ưu đãi các công nghệ mới tạo ra từ vốn Ngân sách Nhà nước.
2.1.1.4. Ưu đãi đầu tư:
Luật KKĐTTN còn quy định các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi, bao gồm:
- Đầu tư vào các lĩnh vực:
a) Trồng rừng, trồng cây trên đất chưa sử dụng, tận dụng, khai thác đất trống, đồi núi trọc vào mục đích kinh doanh; nuôi trồng thuỷ sản ở các vung nước chưa được khai thác; đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ, chăn nuôi đại gia súc, chăn nuôi đại gia súc tập trung.
b) Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật ; phát triển vận tải công cộng đô thị ; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc ; nghiên cứu khoa học, công nghệ ;
c) Chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản ; các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp ;
d) Sản xuất hàng xuất khẩu; thay thế nhập khẩu.
e) Các ngành công nghiệp cần ưu tiên trong từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội ; các ngành, nghề truyền thống ;
f) Đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Đầu tư ở các vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo và các vùng khó khăn khác ;
- Đầu tư thành lập cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ hiện đại, cơ sở sản xuất sử dụng nhiều lao động.
- Đầu tư thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng công nghệ hiện đại, ít nhất có một trong các tiêu chuẩn quy định dưới đây:
a) Công nghệ tạo ra sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm thay thế nhập khẩu.
b) Công nghệ áp dụng có khả năng tạo ra sự đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành khác;
c) Công nghệ sử dụng nguyên vật liệu trong nước để làm ra sản phẩm đạt các chỉ tiêu chất lượng cao hơn sản phẩm với các sản phẩm đã có cùng loại.
d) Công nghệ sạch, công nghệ sử dụng các chất phế thải rắn, lỏng, khí.
- Đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là :
a) ở đô thị loại 1 và loại 2: 300 người.
b) ở các huyện thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo và các vùng khó khăn khác (được quy định tại danh mục B và C Nghị định 29/1995NĐ-CP): 50 người.
c) Các vùng khác: 200 người.
2.1.1.5 Các hình thức ưu đãi chủ yếu:
- Ưu đãi về thuế:
a) Thuế lợi tức: Chế độ miễn, giảm thuế lợi tức đối với các dự án thuộc diện ưu đãi:
- Mức tối đa: miễn 4 năm đầu tiên kể từ khi có lợi nhuận chịu thuế và giảm 50 % trong thời gian tối đa là 9 năm tiếp theo.
- Mức tối thiểu: miễn thuế lợi tức 2 năm đầu, kể từ khi có lợi nhuận chịu thuế, giảm 50 % trong 3 năm tiếp theo.
- Lợi nhuận tái đầu tư được miễn thuế lợi tức cho phần lợi nhuận tăng thêm của năm tiếp theo do đầu tư mới mang lại.
b) Thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân:
Chế độ miễn giảm thuế doanh thu:
- Mức tối đa: giảm 50 % trong thời gian tối đa là 4 năm đầu tiên, kể từ khi có doanh thu chịu thuế.
- Mức tối thiểu: giảm 50 % trong thời gian tối đa là một năm đầu kể từ khi có doanh thu chịu thuế.
Thuế thu nhập cá nhân được tính từ mức 2 triệu đồng Việt Nam.
c) Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Mức thuế suất áp dụng theo Luật KKĐTTN đối với người Việt nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước là: 5 %.
d) Thuế nhập khẩu: Các dự án đầu tư cần đặc biệt khuyến khích được Chính phủ cho phép miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, máy móc, phụ tùng mà chủ đầu tư trực tiếp hay uỷ thác nhập khẩu để xây dựng cơ sở sản xuất.
e) Thuế chuyển giao công nghệ: Luật KKĐTTN quy định: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật dùng để góp vốn được miễn các loại thuế có liên quan đến chuyển giao công nghệ.
- Ưu đãi về đất đai:
a) Các doanh nghiệp đầu tư theo Luật KKĐTTN được giao hay cho thuế đất, doanh nghiệp Nhà nước giao đất nếu sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình công cộng hay sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b) Trong các trường hợp khác, doanh nghiệp phải thuê đất.
c) DNNN được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Ưu đãi về vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia, bảo lãnh tín dụng và vay tín dụng xuất khẩu:
a) Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia thực hiện chức năng hỗ trợ thông qua việc cho vay vốn trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi cho các dự án đầu tư thuộc danh mục B và danh mục C. Chủ đầu tư có thể dùng tài sản mua bằng vốn vay để thế chấp;
b) Bảo lãnh tín dụng đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc danh mục A, B, C.
c) Trợ cấp một phần lãi suất cho các khoản vay từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển và các Ngân hàng quốc doanh đối với các dự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc danh mục A. Mức trợ cấp bằng mức chênh lệch giữa lãi suất cho vay của Ngân hàng Đầu tư và phát triển hay Ngân hàng thương mại quốc doanh nơi chủ đầu tư vay với lãi suất cho vay từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia tại thời điểm vay và chỉ được nhận trợ cấp sau khi chủ đầu tư đã hoàn trả vốn gốc của khoản vay của mình.
- Ưu đãi đối với những doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu:
a) Những doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được quyền trực tiếp xuất khẩu hàng hoá do mình sản xuất.
b) Những doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đăng ký hoạt động tại các vùng thuộc danh mục A, B, C, được giảm 50 % mức vốn lưu động tối thiểu qu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status