Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 3
1.1 Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của sản phẩm xây lắp 3
1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4
1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6
1.2.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7
1.2.5. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 8
1.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
1.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 10
1.2.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 11
1.2.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 13
1.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp 15
1.3.1.Tập hợp chi phí sản xuất 15
1.4. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp 16
1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 16
1.4.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tình giá thành sản phẩm xây lắp 17
1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 18
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây dựng 20
1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng kế toán máy 21
1.6.1. Nguyên tắc tổ chức kế toán trong điều kiện kế toán máy 21
ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau: 21
1.6.2. Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán trên máy. 22
1.6.3. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán 22
PHẦN 2 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ 23
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI 23
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 23
2.1. Khái quát chung về Công ty 23
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 24
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 26
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty 27
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 28
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 28
Hiện nay Công ty thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh tập trung theo cách thức: trên Công ty có phòng kế toán trung tâm bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty. Các nhân viên kế toán và nhân viên kinh tế ở các bộ phận phụ thuộc Công ty làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nhiệm vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó và gửi chứng từ kế toán về phòng kế toán Công ty. 28
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 32
2.2.1. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất 32
2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung 41
2.2.6.2. Kế toán chi phí công cụ, công cụ 43
2.2.6.5. Chi phí bằng tiền khác 46
Bảng kê hoá đơn GTGT 46
2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 48
2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 48
2.3.2 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 48
PHẦN 3 51
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 51
3.1. Những ưu, nhược điểm về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 1 51
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 55
Kết luận
Tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết
Phần 2
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần xây dựng số 1
2.1. Khái quát chung về Công ty
Công ty cổ phần xây dựng số 1 là thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - Vinaconex. Hiện nay trụ sở chính của Công ty đặt tại nhà D9 - phường Thanh Xuân Bắc- quận Thanh Xuân- Hà Nội.
Công ty thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty xây dựng Mộc Châu trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1977 Công ty được đổi tên thành Công ty xây dựng số 11 trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1984, Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng ký quyết định số 196/CT đổi tên Công ty Xây Dựng số 11 thành Liên Hợp Xây Dựng nhà ở tấm lớn số 1 - trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1991, Công ty đổi tên thành Liên Hợp xây dựng số 1 trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Ngày 15 tháng 4 năm 1995, Bộ Xây Dựng ra quyết định sát nhập liên Hợp Xây Dựng Số 1 vào Tổng Công ty xuất nhập khẩu Xây Dựng Việt Nam - Vinaconex. Kể từ đó, Công ty có tên giao dịch mới là: Công ty xây dựng số 1- Vinaconco1.
Thực hiện chủ trương chung về phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, ngày 29 tháng 8 năm 2003 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có quyết định số 1173/QĐ-BXD về việc chuyển đổi Công ty xây dựng số 1 doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần xây dựng số 1.
Ba mươi năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần xây dựng số 1 đã thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng, ở mọi qui mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều bằng khen, huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng dịch vụ, sản phẩm. Thành quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây được thể hiện rõ qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Chênh lệch
Số tuyệt đối
%
1.Tổng doanh thu
193.296.976.261
271.902.685.447
78.605.709.186
40,66
2.Tổng chi phí
191.362.102.051
266.879.546.589
75.517.444.538
39,46
3.LN trước thuế
1934874210
5.023.138.858
3.088.264.648
159,61
4. Nộp ngân sách
512.416.210
1.806.479.280
1.294.063.070
252,54
5. LN sau thuế
1422458000
3.216.659.578
1.794.201.578
126,13
6.Số lao động
1.156
1.245
89
7,7
7.TNBQ đầu người
1.230.500
2.583.662
1.353.162
109,96
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức quản lý của Công ty ngoài một số đặc điểm chung của ngành xây dựng còn mang một số đặc điểm riêng như sau:
Việc tổ chức sản xuất tại Công ty được thực hiện theo cách khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hay công việc cho các đơn vị trực thuộc (đội, xí nghiệp). Trong giá khoán gọn bao gồm tiền lương, chi phí vật liệu, công cụ công cụ thi công, chi phí chung của bộ phận khoán gọn.
Các xí nghiệp, đội trực thuộc được Công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý, được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hay có thể thuê ngoài nhưng phải đảm bảo tiến độ thi công, an toàn lao động, chất lượng. Các đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản chi phí cấp trên, thuế các loại, làm tròn nhiệm vụ từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản xuất thi công. Công ty quy định mức trích nộp đối với các xí nghiệp, đội thi công tuỳ từng trường hợp vào điều kiện cụ thể của từng xí nghiệp, đội và đặc điểm của công trình, hạng mục công trình mà đơn vị thi công.
Các xí nghiệp trực thuộc Công ty cổ phần xây dựng số 1 đều chưa có tư cách pháp nhân; vì vậy, Công ty phải đảm nhận mọi mối quan hệ đối ngoại với các ban ngành và cơ quan cấp trên. Giữa các xí nghiệp, đội có quan hệ mật thiết với nhau, phụ trợ và bổ sung, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạt động.
Công ty cổ phần xây dựng số 1
Xí nghiệp
xây dựng số 1
Xí nghiệp
xây dựng số 2
Xí nghiệp
xây dựng số 3
Xí nghiệp
xây dựng số 5
Chi nhánh thành phố hồ chí minh
Đội xây dựng số 1
đội xây dựng số 2
đội xây dựng số 3
đội xây dựng số 4
đội xây dựng số 5
đội xây dựng số 6
đội điện nước
đội xe máy thi công
Các bcn công trình
Nhà máy gạch lát terazo
Khách sạn đá nhảy quảng bình
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần xây dựng số 1 có 1.245 cán bộ công nhân viên, trong đó có 396 cán bộ quản lý các cấp. Tại Công ty có ban lãnh đạo Công ty, các xí nghiệp, tổ đội trực thuộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Công ty.
Để phát huy hiệu quả của một bộ máy quản lý được tổ chức tốt, Công ty cổ phần xây dựng số 1 cũng luôn chú trọng tới công tác xây dựng các chính sách quản lý tài chính, kinh tế phù hợp. Các chính sách này của Công ty được thực hiện nhất quán và có sự kiểm soát chặt chẽ từ cấp cao tới cấp thấp.
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc kinh tế
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Nhà máy
gạch lát terrazo
CHI nhánh thành phố hồ chí minh
Phòng
kinh tế
thị trường
Phòng
tổ chức hành chính
Phòng đầu tư
Phòng
tài chính kế toán
Phòng
kỹ thuật thi công
Sơ đồ 2.2:Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần xây dựng số 1
Đứng đầu Công ty là Giám đốc - người giữ vai trò chỉ đạo chung, chịu trách nhiệm trước nhà nước và tổng Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như thay mặt cho quyền lợi của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty. Hỗ trợ cho giám đốc là hai phó giám đốc: phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc kinh tế. Ngoài ra, có hai phó giám đốc trực tiếp quản lý ở đơn vị trực thuộc.
Các phòng ban chức năng:
+ Phòng kỹ thuật thi công: Có chức năng kiểm tra, giám sát chất lượng công trình, lập hồ sơ dự thầu.
+ Phòng kinh doanh thị trường: Chức năng chính là tiếp thị, tìm việc, lập kế hoạch dài hạn và ngắn hạn cho Công ty, thực hiện các hoạt động kinh doanh.
+ Phòng tài chính kế toán: Có chức năng hạch toán tập hợp số liệu, thông tin theo công trình hay hạng mục công trình, các thông tin tài chính liên quan đến mọi hoạt động của Công ty nhằm cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ công tác quản lý.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức lao động trong biên chế, điều động công nhân trong Công ty và thực hiện các công việc có tính chất phục vụ cho hoạt động quản lý Công ty.
+ Phòng đầu tư: có chức năng tham mưu cho giám đốc Công ty và trực tiếp quản lý công tác đầu tư của Công ty.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty
Với sự phát triển không ngừng về quy mô, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh, các lĩnh vực hoạt động của Công ty cũng ngày càng được mở rộng. Hiện nay Công ty đang hoạt động trên 9 lĩnh vực chính sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp, công cộng và xây dựng khác.
Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông, ống cấp thoát nước, phụ tùng, linh kiện.
Kinh doanh nhà ở, khách sạn và vật liệu xây dựng.
Xây dựng đường bộ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status