Bài tập Kế toán doanh nghiệp (dùng cho chuyên ngành Kinh tế- Quản trị) - pdf 19

Download miễn phí Bài tập Kế toán doanh nghiệp (dùng cho chuyên ngành Kinh tế- Quản trị)



Bài 7
Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:(ĐVT: VNĐ)
1. Xuất kho một số công cụ góp vốn ngắn hạn với công ty A, giá xuất là 35.000.000 , giá vốn được xác nhận là 34.000.000
2. Xuất kho công cụ trị giá 12.000.000 cho phân xưởng 2 theo phương pháp phân bổ 2 lần đều nhau
3. Mua một TSCĐ hữu hình bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với tổng giá thanh toán là 27.500.000 trong đó thuế VAT đầu vào được khấu trừ là 2.500.000
4. Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty XNK với tổng giá vốn là 25.000.000, giá bán chưa thuế là 32.000.000, thuế VAT là 10% chưa thu được tiền hàng.
5. DN nhận được tiền hàng ở nghiệp vụ 4 bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng và đã nhận được giấy báo có
6. Thanh lý 1 TSCĐ hết niên hạn sử dụng, nguyên giá là 18.000.000 đ, số đã hao mòn là 16.500.000. Thu tiền mặt từ thanh lý là 2.000.000 đồng
7. Xuất kho công cụ trị giá 7.000.000 cho tổ bán hàng theo phương pháp phân bổ 2 lần đều nhau. Kế toán đã phân bổ cho kỳ thứ nhất
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Dùng cho chuyên ngành Kinh tế- Quản trị)
Bài 1:
      Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
(ĐVT: VNĐ)
1.
Thu hồi khoản phải thu bằng tiền mặt 2.000.000
2.
Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ là 5.000.000
3.
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để trả nợ vay ngắn hạn là 3.000.000  và thanh toán cho nhà nước là 1.000.000
4.
Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 3.000.000
5.
Bán hàng thu bằng tiền mặt là 5.500.000 , trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%.
6.
Nhập kho công cụ đã chi trả bằng tiền mặt là 1.100.000 , trong đó thuế GTGT là 100.000
7.
Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để k‎ý quỹ ngắn hạn là 3.000.000
8.
Chi tiền mặt để thanh toán khoản tiền đã nhận ký cược dài hạn là 2.000.000
9.
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1 khoản tiền là 500.000 , chưa xác định được nguyên nhân
10.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 3.000.000
Bài 2:
      Doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(ĐVT: VNĐ)
1.
DN mua nguyên vật liệu nhập kho, trị giá bao gồm cả thuế GTGT là 220.000.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa trả tiền người bán là công ty Y
2.
DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt của công ty X là 160.000.000
3.
Chi tiền mặt là  300.000.000 để gửi vào ngân hàng, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
4.
Chi tiền mặt trả nợ cho công ty Y 120.000.000
5.
DN ứng trước tiền  cho công ty P để mua công cụ bằng chuyển khoản trị giá 10.000.000, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
6.
Khách hàng A ứng trước tiền cho doanh nghiệp 5.000.000 bằng tiền mặt.
7.
Mua công cụ nhập kho. Giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000.000. Thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
8.
Chi tiền mặt cho cán bộ nhận tạm ứng đi công tác là 500.000
9.
Thanh toán hết số nợ còn lại cho công ty Y bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng
10.
Chi tiền mặt thanh toán lương cho CBCNV 8.000.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vào sổ chữ T. (Có mở các tài khoản theo dõi chi tiết trong trường hợp cần thiết). 
Bài 3:
      Tình hình mua sắm tài sản và xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp như sau:          (ĐVT: VNĐ)
1.
Chuyển khoản TGNH mua một cửa hàng để làm nơi giới thiệu và bán sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT là 500.000.000. Các khoản này được doanh nghiệp chuyển trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. TS được hình thành tư nguồn vốn xây dựng cơ bản
2.
Mua một bằng sáng chế trị giá là 50.000.000. DN đã chi tiền mặt thanh toán đầy đủ. TS được hình thành  từ quỹ đầu tư và phát triển(n 414, co 411)
3.
Mua một xe tải bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua 100.000.000, thuế GTGT 10.000.000. Thuế trước bạ 12%, lệ phí cấp biển 2.000.000 đã chi bằng TM. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 5.000.000. TSCĐ được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.
4.
Xây dựng một nhà kho chứa vật liệu. Chi phí xây dựng bao gồm:
- Các loại vật liệu xuất dùng trị giá 100.000.000.
- công cụ nhỏ xuất dùng và phân bổ 1 lần trị giá 500.000
- Tiền lương phải thanh toán cho CBCNV là 3.000.000
-  KHTSCĐ phải trích là 15.000.000.
- Chi phí khác trả trực tiếp bằng TM là 1.500.000.
Nhà kho này đã xây dựng xong và bàn giao đưa vào sử dụng. Nguồn vốn để xây dựng được lấy từ vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5.
Mua 1 máy phát điện. Giá mua chưa có thuế GTGT là 10.000.000; thuế GTGT là 1.000.000 và đã thanh toán  bằng TGNH. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng là 100.000, đã chi trả bằng tiền mặt. TSCĐ này được mua sắm từ quỹ đầu tư và phát triển
Yêu cầu : Định khoản kế toán và phản ánh vào sơ đồ sổ chữ T. 
Bài 4
      Trích tài liệu về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp tháng 3/N như sau:
(ĐVT: VNĐ)
I/. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
TK 211: 1.900.000.000
TK 213: 300.000.000
TK 214: 500.000.000, trong đó: TK 214.1: 400.000.000
                                      TK  214.3: 100.000.000
II/. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1.
Khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 3/N của toàn DN là 9.500.000. Trong đó:
- Khấu hao TSCĐHH của phân xưởng : 6.000.000
- Khấu hao TSCĐVH của phân xưởng : 1.000.000
- Khấu hao TSCĐHH của bộ phận bán hàng: 500.000
- Khấu hao TSCĐHH của bộ phân quản l‎ý doanh nghiệp: 2.000.000
2.
M‎áy móc thiết bị của phân xưởng tăng do mua trong tháng 3/N: giá mua chưa thuế 36.000.000 thuế suất thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng dự tính 3 năm. Khấu hao theo PP đường thẳng.
3.
Trong tháng bán 1 TSCĐ hữu hình của phân xưởng, nguyên giá 100.000.000; hao mòn luỹ kế 80.000.000. Bán được 30.000.000, đã thu bằng tiền mặt .
Yêu cầu:
a/ Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sơ đồ chữ T. Khóa sổ các TK liên quan.
b/ Tính số khấu hao TSCĐ của DN phải trích trong tháng 4/N.
c/ Cho biết giá trị các chỉ tiêu : nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp. 
Bài 5
   Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(ĐVT: VNĐ)
1.
Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 700.000 đ chưa xác định được nguyên nhân.
2.
Hội đồng quản trị đã quyết định bắt thủ quỹ phải bồi thường toàn bộ, đã trừ vào  lương của thủ quỹ là 200.000 đ.
3.
Xuất kho công cụ 4.000.000 đ cho phân xưởng 1 theo phương pháp phân bổ một lần.
4.
Góp một TSCĐ để liên doanh ngắn hạn với Công ty B, nguyên giá TSCĐ là 50.000.000 đ, số đã hao mòn là 5.000.000 đ, giá trị vốn góp được xác nhận là 40.000.000 đ.
5.
Chi tiền mặt cho việc khôi phục sản xuất sau bao lũ là 3.500.000 đ.
Yêu cầu:
a/ Xác định các chứng từ gốc cần thiết cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
b/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Bài 6
   Tài liệu tại doanh nghiệp  trong tháng 2/N như sau:
I/ Tồn kho đầu kỳ: 3000 m vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/m.
II/ Trong tháng 2/N vật liệu X biến động như sau:                                   (ĐVT: VNĐ)
1.
Ngày3: Xuất 2.100 m để sản xuất sản phẩm
2.
Ngày 6: Mua nhập kho 1.600 m. Giá mua ghi trên hoá đơn 44.000.000 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 700.000, thuế GTGT được khấu trừ là 5%. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
3.
Ngày 7: Xuất 1.500 m dùng chế biến sản phẩm.
4.
Ngày 10: Dùng tiền vay ngắn hạn mua 1.000 m nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đ/m, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt là 940.000.
5.
Ngày 15: Xuất 800 m để chế biến sản phẩm
6.
Ngày 24: Xuất 1.000 m để chế biến sản phẩm
7.
Ngày 28: Chi tiền mặt mua 400 m nhập kho, giá có thuế là 27500 đ/m, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt
Yêu cầu:
a/  Xác định giá thực tế vật liệu X xuất kho trong kỳ theo các phương pháp sau:
Phương pháp giá bình quân gia quyền.
Phương pháp giá nhập trước, xuất trước.
Phương pháp giá nhập sau, xuất trước.
b/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình quân gia quyền) 
Bài 7
 Trong kỳ doanh nghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status