Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ LÀ NHÂN TỐ
CƠ BẢN GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH 2
I-/ MỘT SỐ QUAN NIỆM VỀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. 2
1-/ Khái niệm. 2
2-/ Phân loại chức năng quản lý doanh nghiệp 3
3-/ Phân loại theo lĩnh vực quản lý doanh nghiệp 4
4-/ Vai trò của công tác quản lý đối với hoạt động quản trị
kinh doanh 7
II-/ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP. 7
1-/ Nhóm nhân tố thuộc đối tượng quản lý 8
2-/ Nhóm nhân tố thuộc lĩnh vực quản lý 8
III-/ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP 8
1-/ Khái niệm 8
2-/ Yêu cầu của bộ máy quản lý 8
3-/ Các kiểu cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp 10
IV-/ MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH
BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 14
1-/ Hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý 15
2-/ Sử dụng hợp lý cán bộ quản lý 15
3-/ Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý 15
4-/ Tạo điều kiện làm việc và tạo không khí tốt công tác tổ chức nơi làm việc 15
5-/ Bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ Ở CÔNG TY
CAO SU SAO VÀNG 16
I-/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CAO SU SAO VÀNG. 16
II-/ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỘ MÁY QUẢN LÝ 18
1-/ Đặc điểm về máy móc thiết bị 18
2-/ Đặc điểm nguyên vật liệu 22
3-/ Đặc điểm về lao động 23
4-/ Đặc điểm về sản xuất của công ty 24
5-/ Đặc điểm vốn sản xuất của công ty 26
1-/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cao su sao vàng 28
2-/ Mô hình hoạt động của bộ máy quản lý 29
3-/ Phân công trách nhiệm trong bộ máy quản lý 30
4-/ Một số kết quả đạt được của bộ máy quản lý 43
5-/ Đánh giá chung về hoạt động bộ máy quản lý 46
PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM CỦNG CỐ
VÀ HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
CAO SU SAO VÀNG 50
I-/ KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY 50
a-/ Tăng cường quản lý trong cơ cấu tổ chức 50
b-/ Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đa dạng hoá
các mặt hàng sản xuất 51
c-/ Coi trọng hơn nữa công tác đào tạo nuôi dưỡng
cán bộ nâng cao tay nghề cho công nhân 51
d-/ Quan tâm hơn đến yếu tố con người 52
II-/ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 52
III-/ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ
Ở CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG 52
1-/ Mục đích của việc hoàn thiện 52
2-/ Phương hướng của sự hoàn thiện của bộ máy quản lý
của công ty cao su sao vàng 53
KẾT LUẬN 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ưa vào quỹ khen thưởng phát triển sản xuất.
Sơ đồ dây truyền công nghệ sản xuất lốp
Nguyên vât liệu
Cao su sống
Hoá chất
Vải mành
Dây thép tanh
Cắt ,sấy tự nhiên
Sàng sấy...
Sơ luyện
Thí nghiệm nhánh
Phối luyện
Cán tráng
Cán hình mặt lốp
Định hình lốp
Lưu hoá lốp
Kiểm tra thành phẩm (KCS)
Hỗn luyện
Nhiệt luyện
Thành hình lốp
Thành hình cốt hơi
Lưu hoá cốt hơi
Đóng gói
Sấy
Xé vải
Ren răng 2 đầu
Lồng ống nối và dập tanh
Cắt vành và via thành vòng tanh
Nhập kho
Đảo tanh
Cắt tanh
Qua sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở Công ty cao su sao vàng là quy trình sản xuất liên tục qua nhiều giai đoạn chế biến, song chu kỳ sản xuất ngắn. Do đó, việc sản xuất một sản phẩm nằm khép kín trong một phân xưởng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức sắp xếp cũng như bố trí lao động phù hợp, đồng thời cũng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn sản xuất của công ty. Có thể nói, đây cũng là chiến lược phát triển thành công trong diễn biến hiện tại và trong tương lai gần.
2-/ Đặc điểm nguyên vật liệu
Công ty cao su sao vàng là đơn vị sản xuất các sản phẩm cao su, cho nên nguyên liệu chính dùng cho sản xuất của công ty là cao su thiên nhiên.
Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới, có vùng đất đỏ Bazan rộng lớn ở Tây Nguyên nên rất thuận lợi cho việc trồng cây cao su để khai thác mủ và chế biến thành cao su thiên nhiên. Do vậy, có thể khẳnh định công ty Cao Su Sao Vàng có ưu thế to lớn là một nguồn cung cấp nguyên vật liệu chính dồi dào, phong phú ngay từ trong nước. Ngoài ra còn có các loại nguyên vật liệu và chất phụ gia khác lấy từ trong nước như: các chất xúc tiến, nhựa thông, ôxit kẽm... các loại nguyên vật liệu phải nhập: cao su tổng hợp, vải mành, chất phóng lão, cơ sở thép tanh, van ô tô, xe máy.
Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất 3 năm 97-99
Chỉ tiêu
T trường C. ứng
ĐV
TH1997
TH1998
KH 1999
TH 1999
SS ước TH/KH 1999
-Giá trị NK
-Vải mành
-C.su T.hợp
-Chất CS
-Tanh
-Silicon-silica
-axit stearic
-Van ô tô xe máy
-Than đen
TQ
NTTiên
TQ-NTT
M-P-N
In-Malay
N-NTT
NTT
USD
Tấm
-
-
-
Tấn
Bộ
Tấn
4031676
542
775
60
256
4
30
900000
392
4101434
521
401
23
497
10
109
147000
1062
7210000
550
500
100
600
10
100
1300000
1200
4146408
692.27
939.55
115
818.0
9.76
125
1900000
1600
101.65
128.87
187.91
115.0
136.33
97.60
125.0
146.15
133.33
Nhìn chung, số lượng nguyên vật liệu nhập ngoại 1999 so với 1998 tăng do yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Những nguyên vật liệu chọn được, công ty nhập nhiều lần trong một năm, mỗi lần mua với khối lượng lớn. Công việc thu mua nguyên vật liệu của công ty được giao cho xí nghiệp dịch vụ thương mại, còn những vật tư kỹ thuật khác được bảo quản trong kho, cấp phát theo định mức hay khi có nhu cầu đột xuất theo đề nghị của bộ phận sản xuất và được giám đốc duyệt. Những hàng hoá vật tư mua về được kiểm tra chất lượng, sau đó mới nhập kho.
Để sản xuất một loại sản phẩm, đòi hỏi phải có một số lượng các chi tiết, bộ phận và nguyên vật liệu rất đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau. Hơn nữa lượng nguyên vật liệu cần sử dụng vào những thời điểm khác nhau luôn thay đổi, lập kế hoạch chính xác nhu cầu nguyên vật liệu đúng khối lượng và thời điểm yêu cầu, là cơ sở quan trọng để duy trì lượng dự trữ nguyên vật liệu ở công ty với mức thấp nhất, góp phần làm giảm chi phí mà vẫn thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
3-/ Đặc điểm về lao động
Nhân tố con người luôn được công ty đưa lên vị trí số một, vì giải quyết tốt được khâu nguồn lực và giải quyết được tất cả mọi vấn đề, coi con người vừa là nguồn lực vừa là mục tiêu của sự phát triển, đảm bảo về số lượng, chất lượng lao động trong công tác sản xuất kinh doanh các sản phẩm cao su đạt hiệu quả cao.
Theo thống kê năm 1999, công ty cao su sao vàng có trên 255 cán bộ công nhân viên làm việc ở các phòng ban nghiệp vụ và các xí nghiệp sản xuất. Là đơn vị sản xuất ở công nghiệp hoá chất, số lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp 35%, tương đương với 896 người, còn lại nam chiếm 65%. Trong đó, cán bộ có trình độ tốt nghiệp đại học là 420 người (bao gồm cả lao động gián tiếp là 320 người và lao động trực tiếp là 100 người) chiến 16%, Đây là lực lượng cán bộ chủ chốt trong công ty, giúp công ty các vấn đề về kỹ thuật cũng như nghiệp vụ. Cán bộ lao động gián tiếp (320 người) chiếm 12%, lao động trực tiếp 2235 người chiếm 87,5%.
Hiện nay, bậc thợ trung bình trong công ty là bậc 5. Trong khi đó, cấp bậc kỹ thuật công việc bình quân chủ yếu là bậc 3.
Chỉ tiêu
Năm 1999
-Tổng số cán bộ công nhân viên (người)
-Nam
-Nữ
-Đại học
+Số lượng
+Tỷ trọng
-Trung cấp
+Số lượng
+Tỷ trọng
-Bậc thợ
+Bậc 7
+Bậc 6
+Bậc 5
+Bậc 4,3,2,1
2559
1665
896
420
16%
289
11%
105
320
264
1161
Ngày nay, công ty đã có một đội ngũ lao động mạnh cả về chất lượng và khối lượng.
Năm Tổng số Tuổi bình LĐ gián tiếp LĐ trực tiếp Nam Nữ
CBCNV quân
SL % SL % SL % SL %
1997 2529 45 295 15.5 1652 84.8 1207 62 740 38
1998 2559 41 320 12.5 2239 87.5 1663 65 896 35
1998 2559
199 8
Bảng so sánh tình hình lao động qua 2 năm 1997-1998
Qua bảng trên ta thấy, số lượng lao động tăng trong các năm. Đó là, do yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Cơ cấu lao động của công ty ngày càng hợp lý hơn thể hiện ở tỷ lệ lao động gián tiếp có xu hướng giảm dần. Trong công ty, do yêu cầu sản xuất tại các phân xưởng, lao động nam chiếm đa số trong tổng số lao động. Đây là một thuận lợi về mặt sức khoẻ. Tuy nhiên, tuổi bình quân của công nhân viên khá cao, nên cũng có phần hạn chế về sức khoẻ, trình độ chưa theo kịp những yêu cầu đòi hỏi của một nền sản xuất công nghiệp hiện đại.
Bảng chất lượng lao động
TT
Xí nghiệp
Số lao động (người)
T.Độ ĐH
T.ĐộCĐ
CNKT
Bậc thợ 7/7
Bậc thợ 6/7
Bậc thợ 5/7
Còn lại
LĐ phổ thông
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
-Cao su số1
-Cáo su số 2
-Cao su số 3
-Cao su số 4
-Điện
-năng lượng
-DV-MT
-XDCB
-Cáo su T.Bình
-Pin-Cao su X.Hoà
337
384
312
146
76
165
63
29
98
210
6
8
7
2
2
3
2
1
3
4
11
11
14
4
5
7
2
3
3
3
314
350
286
138
66
153
58
25
93
198
8
13
12
8
4
9
5
3
7
14
64
78
61
37
16
42
17
6
21
49
196
192
174
74
31
81
24
10
49
104
46
67
39
19
15
21
12
6
16
31
6
7
5
2
3
2
1
0
2
2
Vậy, số công nhân bậc 7 và 6 là 474 người chiếm 28,19% công nhân kỹ thuật, đa số là số công nhân bậc 5 chiếm 55,6% công nhân kỹ thuật. Đây là những người trụ cột trong các tổ đội sản xuất, công ty cần có chế độ ưu đãi vơí số người này.
4-/ Đặc điểm về sản xuất của công ty
Sản phẩm sản xuất chính và tiêu thụ của công ty là các loại săm lốp xe đạp, xe máy, săm lốp ô tô mang nhãn hiệu “Sao Vàng”. Bên cạnh đó công ty còn sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm khác (trên 60 loại sản phẩm với 194 mặt hàng khác nhau) như: gioăng cao su các loại, dây curoa, ống cao su, đệm cao su, pin R20 điện cực... Các loại sản phẩm cao su này được sản xuất và tiêu thụ không nhiều. Do đó, điều đáng chú ý quan tâm nhất về kết cấu sản phẩm vẫn là cá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status