Nghiên cứu hệ thống điều khiển dosimat cho cân băng - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu hệ thống điều khiển dosimat cho cân băng



 
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG HOÀNG THẠCH 1
1.1: Tổng quan về dây truyền sản xuất của nhà máy
xi măng Hoàng Thạch 1
1.2: Công nghệ sản xuất xi măng 1
1.2.1: Công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật 1
1.2.2: Sơ đồ dây truyền công nghệ 6
1.3: Hệ thống điều khiển TĐH nhà máy XMHT 8
1.3.1: Hệ thống SDR 8
1.3.2: Hệ thống SLS – COM 9
1.3.3: Hệ thống FLS – QCX 9
1.3.4: Hệ thống xử lý báo động 10
1.3.5: Hệ thống xử lý đo lường 10
1.3.6: Hệ thống tự động điều chỉnh, duy trì tự động
các thông số kỹ thuật 11
1.3.7: Hệ thống điều khiển logic 11
CHƯƠNG II: ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ BẰNG ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU 13
2.1: Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều 13
2.1.1: Phương trình đặc tính cơ 13
2.1.2: Xét ảnh hưởng của các tham số đến
đặc tính cơ điện một chiều 15
2.2: Phương pháp điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ 18
2.3: Hệ thống TĐĐ chỉnh lưu - động cơ 20
2.4: Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha 22
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÂN DOSIMAT 27
3.1: Giới thiệu về công nghệ Dosimat 27
3.2: Hệ thống TĐĐ 28
3.3: Nguyên lý điều khiển cân Dosimat 29
3.4: Phân tích hệ thống điều khiển Dosimat 31
3.4.1: Sơ đồ khối hệ thống 31
3.4.2: Sơ đồ nguyên lý chung của bộ cân Dosimat 32
3.4.3: Phân tích khối U7 (mạch lực) 36
3.4.4: Phân tích khối khuyếch đại xung (370-A05) 39
3.4.5: Phân tích khối logic (370-A06) 41
3.4.6: Phân tích khối điều chỉnh dòng điện và
so sánh tạo xung 46
3.4.7: Phân tích khối điều chỉnh tốc độ (370-A08) 50
3.4.8: Phân tích bộ khuyếch đại (370-R) 53
3.4,9: Phân tích bộ khuyếch đại (370-K) 53
CHƯƠNG IV: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG TĐĐ 57
4.1: Sơ đồ cấu trúc hệ thống 57
4.2: Tính mô hình động cơ 57
4.3: Tính bộ biến đổi 58
4.4: Mạch điều chỉnh dòng điện (370 – A07) 60
4.5: Mạch điều chỉnh tốc độ (370-A08) 62
4.6: Mạch điều chỉnh lưu lượng (370 – R) 67
4.7: Mô phỏng hệ thống 69
4.8: Mô phỏng hệ thống bằng Simulink 70
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ủa đặc tính cơ:= const
Như vậy khi thay đổi điện áp đặt vào phần ứng động cơ ta được một họ đường đặc tính cơ song song với đường đặc tính cơ tự nhiên. Như hình vẽ 2-5 ta thấy rằng:
w0
Uđm
TN
w0
w1
w2
w3
MC
U3
U2
U1
M
Hình 2-5: các đặc tính cơ của động cơ 1 chiều kích từ độc lập
khi giảm điện áp đặt vào phần ứng động cơ (U3<U2 <U1 <Uđm).
Khi thay đổi điện áp (giảm áp ) thì mô men ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch của động cơ giảm và tốc độ động cơ cũng giảm ứng với phụ tải nhất định. Dó đó phương pháp này cũng được sử dụng để điều chỉnh tốc độ động cơ và hạn chế dòng điện khi khởi động.
c) ảnh hưởng của từ thông:
Giả sử Uư = Uđm = const.
Muốn thay đổi từ thông ta thay đổi dòng điện kích từ Ikt của động cơ.
Tốc độ không tải lý tưởng:
Độ cứng đặc tính cơ:
=var
Do cấu tạo của động cơ điện, thực tế thường điều chỉnh giảm từ thông nên khi từ thông giảm thì w0 sẽ tăng, còn sẽ giảm ta có một họ đường đặc tính cơ ở hình vẽ 2-6 với w0 tăng dần và độ cứng của đặc tính cơ giảm dần khi giảm từ thông.
w02
w01
w0
f2
f1
fđm
Inm
I
w02
w01
w0
f2
f1
fđm
TN
Mnm
Mnm1
Mnm
M
w
a)
b)
Hình 2-6: đặc tính cơ điện (a), đặt tính cơ (b) của động cơ
một chiều kích từ độc lập khi giảm từ thông.
Ta thấy rằng khi thay đổi từ thông thì:
Dòng điện ngắn mạch: Imn = = const.
Mô men ngắn mạch: Mmn = K.
Với dạng mô men phụ tải Mc thích hợp với chế độ làm việc của động cơ khi giảm từ thông thì tốc độ động cơ tăng lên ( Hình 2-6b).
2-2 : Phương pháp điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ.
Hình 2-7: Sơ đồ khối và sơ đồ thay thế ở chế độ xác lập
Eb : là S . đ. đ của bộ biến đổi.
Rb : điện trở bộ biến đổi.
Rư : điện trở động cơ.
Eư : S .đ .đ của động cơ.
w0max
wmax
w0min
wmin
Mđm
Mnm min
Eb3
Eb2
Eb1
Ebđm
w
M,I
Để điều chỉnh tốc độ động cơ bằng điều chỉnh điện áp phần ứng của động cơ thì từ thông nên độ cứng đặc tính cơ cũng không đổi, còn tốc độ không tải lý tưởng thì tuỳ từng trường hợp vào giá trị điện áp điều khiển Uđk của hệ thống do đó có thể nói phương pháp này là triệt để.
Hình 2-8 Xác định phạm vi điều chỉnh.
Để xác định phạm vi điều chỉnh tốc độ ta thấy rằng tốc độ lớn nhất của hệ thống bị chặn bởi đặc tính cơ bản, là đặc tính ứng với điện áp phần ứng định mức và từ thông cũng được giữ ở giá trị định mức. Tốc độ nhỏ nhất của dải điều chỉnh bị giới hạn bởi yêu cầu về sai số tốc độ và mô men khởi động khi mô men tải là định mức thì các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là:
wmax =w0max-
wmin =w0min-
Phương pháp này gọi là phương pháp điều chỉnh dưới cơ bản hay dưới định mức (điều chỉnh từ dưới w0min đến Mđm).
+ Sai số tốc độ:
Khi điều chỉnh tốc độ động cơ bằng điều chỉnh điện áp phần ứng thì độ cứng đặc tính cơ toàn dải điều chỉnh là như nhau, do đó độ sụt tương đối sẽ đạt giá trị lớn nhất tại đặc tính thấp nhất của dải điều chỉnh.
S% =.100% = .100%
+ Tính mô men cho phép Mcf:
Trong suốt quá trình điều chỉnh điện áp phần ứng thì từ thông kích từ được giữ nguyên không đổ do đó mô men tải cho phép của hệ sẽ là không đổi.
Mcf = K = hằng số không phụ thuộc vào .
Vậy Mcf (w) = const.
Mcf (w) = Mc(w).
Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng là rất thích hợp với tải có mô men không đổi trong toàn dải điều chỉnh.
2-3 : Hệ thống truyền động điện chỉnh lưu- động cơ.
Trong hệ thống truyền động điện chỉnh lưu điều khiển - Động cơ một chiều(CL - Đ), bộ biến đổi điện là mạch chỉnh lưu điều khiển có Sđđ Ed phụ thuộc vào giá trị pha xung điều khiển (góc điều khiển). chỉnh lưu có thể là nguồn điều chỉnh điện áp phần ứng hay dòng điện kích thích động cơ.
Chế độ làm việc của chỉnh lưu phụ thuộc vào cách điều khiển và vào các tính chất của tải, trong truyền động điện tải của chỉnh lưu thường là cuộn kích từ (L-R) hay là mạch phần ứng động cơ (L- R- E).
Chế độ dòng liên tục: Khi dòng điện chỉnh lưu nếu là liên tục thì sức điện động chỉnh lưu là những đoạn hình sin nối tiếp nhau, giá trị trung bình của sức điện động chỉnh lưu sơ đồ chỉnh lưu 3 pha được tính như sau:
Ed ==
Ed = Ed0. cosa = U2 cosa = 1,17 U2cosa.
Công thức trên đúng với sơ đồ chỉnh lưu hình tia với sơ đồ hình cầu 3 pha thì điện áp chỉnh lưu không tải là Ed0 =U2.
Ed = 2,34 U2 . cosa.
Với sơ đồ cầu một pha điện áp chỉnh lưu không tải được tính là:
Ed0U2= 0,9U2
Chế độ dòng gián đoạn:
Hiện tượng gián đoạn dòng điện chỉnh lưu xẩy ra do năng lượng điện từ tích luỹ trong mạch khi dòng điện không đủ duy trì tính chất liên tục của dòng điện khi nó giảm. Lúc này góc dẫn của van trở lên nhỏ hơn 2p/p dòng điện này qua van trở về 0 trước khi van kế tiếp bắt đầu dẫn trong khoảng dẫn của van thì S.đ.đ chỉnh lưu bằng S.đ.đ của động cơ điện.
ed =UL, 0£ q £ a 0+ a
Khi dòng điện bằng 0 , S.đ.đ chỉnh lưu bằng S.đ.đ của động cơ điện.
ed = E, a 0+ a < q £ 2
Hiện tượng chuyển mach:
Khi phát xung nhằm để mở một hay hai van thì điện áp anôt của pha đó phải dương hơn điện áp của pha có van trong đang dẫn (điện áp nguồn không đổi dấu), do đó mà dòng điện của nhóm van đang dẫn giảm dầnvề 0, còn dòng điện của van kế tiếp sẽ tăng dần lên do có điện cảm trong mạch,
mà quá trình xẩy ra từ từ. Cùng tại một thời điểm có cả các van đều dẫn dòng và chuyển mạch giưa các van (hiện tượng trùng dẫn) do có quá trình chuyển mạch nên điện áp chỉnh lưu nó không được đẹp như trước nữa mà nó thay đổi dạng điện áp (bị méo đi) dẫn đến điện áp chỉnh lưu bị suy giảm một lượng là DUg trị số điện áp trung bình được tính cho sơ đồ tia 3 pha:
DUg = XaId
Xa = wLa = 2La
Sơ đồ cầu 3 pha: DUg = XaId
Sơ đồ cầu 1 pha: DUg = XaId
Vậy sau khi có hiện tượng chuyển mạch thì điện áp chỉnh lưu được tính tổng quát theo công thức:
Ed = Ed0 cosa - D Ug
2-4: Sơ đồ chỉnh lưu cầu 1 pha.
Hình 2-9: sơ đồ nguyên lý chỉnh lưu điều khiển cầu một pha.
Nguyên lý làm việc:
Ở nửa chu kỳ đầu của điện áp nguồn U2 xoay chiều thì (+) ở A và ở (-) B, Thyristơ có điều kiện để dẫn dòng. Tại thời điểm q =q1 cho xung điều khiển vào cực G của T1, T3 lúc này T1, T3 dẫn dòng, dòng điện được khép kín từ (+) A T3 Ld Zt T1 (-) B. ở nửa chu kỳ sau thì điện áp nguồn đổi dấu (+) ở B, (-) ở A Hai Thyristơ này tự nhiên bị khoá lại vì
UL =0 và Thyristơ T2, T4 có thể dẫn. Tại thời điểm q =p+a ta cho xung điều khiển mở vào cực G của T2, T4 dẫn đến T2,T4 mở cho dòng điện chạy qua, dòng điện được đi từ +B ®T2 ®Ld ®Zt ®T4 ®-A kỳ sau thì nguyên lý lại ngược lại được lặp lại như ban đầu. Tuỳ theo tính chất của tải mà dòng Id có thể là liên tục hay gián đoạn.
Tải thuần trở R.
a
q
Ud
p+a
p
q1
q
2pHEÄ THOÁNG
p
q1
Id
IT1,3
q1
p
q
q
IT2,3
2pHEÄ THOÁNG
p+a
q
Hình 2-10: Đồ thị điện áp, dòng điện chỉnh lưu cầu 1 pha khi tải là R
Giá trị trung bình của điện áp tải
Ud = (1+cosa)
Giá trị trung...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status