Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu xăng dầu của tổng công ty xăng dầu quân đội - pdf 19

Download miễn phí Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu xăng dầu của tổng công ty xăng dầu quân đội



MỤC LỤC
 
CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI 1
1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Xăng dầu quân đội 1
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty 4
2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty 4
2.2.Đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của Tổng công ty. 6
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Tổng công ty Xăng dầu Quân đội 7
4. Số lượng người lao động trong Tổng công ty 10
5. Kết quả thực hiện kế hoạch công tác năm 2009 10
6. Tình hình tài chính của Tổng công ty 11
CHƯƠNG 2 – KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NHẬP KHẨU XĂNG DẦU CỦA TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI 13
1.Tổng công ty Xăng dầu quân đội nhận nhiệm vụ trực tiếp nhập khẩu xăng dầu 13
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu xăng dầu của Tổng công ty Xăng dầu quân đội 14
3.Giao kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu xăng dầu tại Tổng công ty xăng dầu quân đội 15
3.1.Chủ thể của hợp đồng 15
3.2.Hình thức của hợp đồng 15
3.3.Nội dung của hợp đồng 16
3.4.Số lượng hợp đồng và đối tác của Tổng công ty. 17
3.5.Quy trình giao kết hợp đồng nhập khẩu xăng dầu 17
3.6.Luật áp dụng trong các hợp đồng nhập khẩu xăng dầu của Tổng công ty 18
3.7.Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng 19
3.8.Giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu xăng dầu tại Tổng công ty 21
CHƯƠNG 3 – THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA TỔNG CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NHẬP KHẨU XĂNG DẦU 23
1.Thuận lợi 23
2.Khó khăn 23
2.1.Những khó khăn chủ quan 23
2.2.Những khó khăn khách quan 24
KẾT LUẬN 26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 27
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hiên liệu, van bơm, các trang thiết bị chuyên ngành xăng dầu và lắp đặt xe xi téc chở xăng dầu. Đây là mặt hàng truyền thống Tổng công ty cung cấp hầu hết các nhu cầu cho toàn ngành xăng dầu Quân đội
2.2.Đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của Tổng công ty.
Thị trường kinh doanh của Tổng công ty được phân chia thành hai nhóm chính sau:
*Nhóm I:
Sản phẩm Quốc phòng: đây là nhóm sản phẩm Tổng công ty có nhiệm vụ nhập về, sản xuất rồi cung ứng cho toàn quân. Các sản phẩm này được nhập dựa vào các chỉ tiêu do Bộ Quốc phòng và TCHC đưa ra, bao gồm:
Tổng nguồn khí tài: là những vật tư trang thiết bị, máy móc thuộc ngành xăng dầu, mặt hàng này thường được Tổng công ty mua về trong nước hay nhập khẩu.
Xăng dầu: Là nhiên liệu lỏng, dễ bay hơi, dễ cháy, có nhiều màu sắc khác nhau, nhiều chủng loại, nhóm hàng này Tổng công ty nhập toàn bộ rồi phân phối cho toàn quân theo chỉ tiêu đã định.
Sản xuất tại xưởng (các trang thiết bị cho ngành xăng dầu) là mặt hàng truyền thống của Tổng công ty. Tiến hành mua các nguyên liệu sắt thép, dây dẫn, vòi trục, và cấu thành lên các sản phẩm cho ngành xăng dầu. Các nguyên vật liệu này là những đầu vào của quá trình sản xuất.
Xây dựng kho bể, trạm xăng dầu: Là hoạt động xây dựng lắp ghép công trình như các kho xăng dầu của Bộ tư lệnh Thiết giáp, Học viện Chính trị… theo kế hoạch cấp trên, Công ty nhập các cột tra, van các loại, các sản phẩm bể chứa được sản xuất tại xưởng tất cả phục vụ cho công tác xây dựng kho bể, trạm xăng.
Nhóm các sản phẩm cho Quốc phòng của Tổng công ty được cấp vốn ngân sách để tự tìm nguồn hàng hay là Tổng công ty nhận các sản phẩm này từ trên bộ cấp rồi từ đó cung ứng theo kế hoạch.
*Nhóm II
Sản phẩm kinh tế: cũng bao gồm xăng dầu, sản xuất tại xưởng, xây dựng trạm xăng dầu, kho bể. Tuy có sự khác biệt hơn nhóm sản phẩm Quốc phòng đó là nhóm sản phẩm này phục vụ ra thị trường bằng các hợp đồng kinh tế, dựa theo nhu cầu và sự biến động của thị trường từ đó Tổng công ty có kế hoạch nhập nguyên vật liệu cụ thể.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Tổng công ty Xăng dầu Quân đội
Thực hiện Quyết định số 1778/QĐ-TTg ngày 9/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 223/2008/QĐ-BQP ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Quyết định số 668/QĐ-TM ngày 16/5/2009 của Tổng Tham mưu trưởng về việc chuyển Công ty Xăng dầu Quân đội thành Tổng công ty Xăng dầu Quân đội hoạt động theo hình thức Công ty mẹ - Công ty con, mô hình tổ chức của Tổng công ty gồm:
- Lãnh đạo và chỉ huy Tổng công ty : 7 đồng chí.
Đứng đầu là Tổng giám đốc, giúp việc và tham mưu cho Tổng giám đốc là 4 Phó tổng giám đốc , 1 Giám đốc điều hành tài chính và 1 Giám đốc điều hành kinh doanh.
- Bộ máy cơ quan nghiệp vụ Tổng công ty : 8 phòng
Phòng Kế hoạch tổng hợp.
Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu.
Phòng Tổ chức lao động.
Phòng Kế toán tài chính.
Phòng Quản lý dự án đầu tư.
Phòng Kỹ thuật – Vật tư.
Phòng Chính trị.
Văn phòng.
- Đơn vị trực thuộc Tổng công ty :
Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 1
Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 2
Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 3
Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 4
Công ty Vận tải Xăng dầu 65.3
Chi nhánh Xăng dầu khu vực Tây Nam Bộ.
- Các công ty con :
Công ty TNHH một thành viên 165.
Công ty Cổ phần vận tải đường biển.
Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp 1.
Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp 2.
Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp 3.
Công ty Cổ phần Chế biến xăng dầu mỡ.
Công ty Cổ phần Kinh doanh bất động sản.
Công ty liên kết :
Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp số 4.
Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp số 5.
Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp số 6.
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Giám đốc điều hành tài chính
Giám đốc điều hành kinh doanh
Phòng
Tài chính
Văn
Phòng
Phòng
Tổ chức
lao động
Phòng
Quản lý
dự án
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng
Kĩ thuật Vật tư
Phòng
Chính trị
Phòng
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Công ty Xăng dầu Quân đội KV1
Công ty Xăng dầu Quân đội KV2
Công ty Xăng dầu Quân đội KV3
Công ty Xăng dầu Quân đội KV4
Công ty Vận tải Xăng dầu 65.3
Chi nhánh Khu vực Tây Nam Bộ
Các công ty con
Các công ty liên kết
Công ty
TNHH
165
Công ty
CPVT
Biển.
Công ty CPDVTH
1;2;3
Công ty CP Chế biến xăng dầu
mỡ
Công ty CPKD
Bất động
sản
Công ty CPDVTH số 6
Công ty CPDV TH số 5
Công ty CPDVTH số 4
Mô hình tổ chức Tổng công ty Xăng dầu quân đội năm 2010 Báo cáo kế hoạch năm 2009
4. Số lượng người lao động trong Tổng công ty
Quân số hiện có : 1050 người .
Trong đó :
- Sĩ quan : 76 người.
- Quân nhân chuyên nghiệp : 389 người.
- Công nhân Quốc phòng : 110 người.
- Lao động hợp đồng : 462 người.
- Chiến sĩ : 2 người.
Trình độ chuyên môn :
- Trên đại học ( Thạc sĩ ) : 3 người.
- Đại học và cao đẳng : 235 người.
- Trung cấp : 198 người.
- Sơ cấp CMNV : 614 người.
( Riêng sơ cấp đã qua đào tạo nghề cơ bản 100% )
5. Kết quả thực hiện kế hoạch công tác năm 2009
- Giá trị sản xuất : 7.981,879 tỷ đồng = 79.7% KH năm.
- Doanh thu : 7.967,274 tỷ đồng = 79.7% KH năm.
Nộp ngân sách 2.6788,319 tỷ đồng = 105,04% KH năm.
- Thu nhập bình quân : 3.500.000 triệu đồng/người/tháng = 100% KH năm.
- Lợi nhuận : 30 tỷ đồng = 136,3% KH năm.
Trong đó :
Lỗ Kinh doanh nhập khẩu xăng dầu
Ước lỗ xăng : 400 tỷ đồng.
Ước lỗ dầu : 230 tỷ đồng.
Ước lãi FO : 10 tỷ đồng.
Nguyên nhân :
Lỗ xăng do trích 1000đ/lít theo Quyết định số 85/QĐ-BTC của Bộ Tài chính để trả nợ ngân sách.Trích quỹ bình ổn giá 500đ/lít.
Cơ chế điều hành quản lý của Nhà nước về giá bán Xăng dầu và thuế còn nhiều bất cập.
6. Tình hình tài chính của Tổng công ty
Biểu 6.1: Tình hình tài chính của Công ty qua hai năm 2007 và 2006
ĐVT:1000 đồng
Tài sản
Năm 2006
Năm 2007
So sánh năm 2007 với 2006
Tuyệt đối
%
A. TSLĐ và ĐTNH
227 780 728
559 003 131
331 222 403
145,41
I. Vốn bằng tiền
18 223 121
73 271 807
55 038 686
302,02
II. Các khoản phải thu
58 034 917
377 855 220
319 820 303
551,08
III. Hàng tồn kho
149 755 156
105 488 962
-44 266 194
-29,55
IV. Tài sản lưu động khác
1 611 697
2 387 142
775 445
48,11
V. Chi sự nghiệp
155 835
-155 835
-100
B. TSCĐ và ĐTDH
24 832 055
52 757 771
28 057 716
113
I. Tài sản cố định
24 528 292
51 685 898
27 157 606
110,7
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
13 000
10 000
-3 000
-23
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
290 762
1 031 873
741 111
254,8
Tổng tài sản
252 612 783
611 760 902
359 148 119
142,17
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
228 732 255
808 003 727
579 271 472
253,25
I . Nợ ngắn hạn
222 215 936
794 390 727
572 174 791
257,5
II. Nợ dài hạn
6 500 000
12 000 000
5 500 000
84,6
III. Nợ khác
16 319
1 613 000
1 596 681
9 784
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
23 880 528
-196 242 825
-220 123 353
-921,8
I. Nguồn vốn, quỹ
22 402 392
-200 163 243
-222 565 635
-993,5
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1 478 136
3 920 419
2 442 283
165,2
Tổng nguồn vốn
252 612 783
611 760 902
359 148 119
142,17
Thông qua biểu này ta thấy cơ cấu Tài sản của Công ty tăng lên rất lớn từ 252,612 tỷ đồ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status