Giá trị của procalcitonin trong viêm phổi mắc phải cộng đồng - pdf 19

Download miễn phí Giá trị của procalcitonin trong viêm phổi mắc phải cộng đồng



Dựa vào đường cong ROC, khả năng phân biệt chính xác của procalcitonin trong
VPMPCĐ có biến chứng và không có biến chứng là 83,7% với khoảng tin cậy 95% là
73,5%93,9%, điểm cắt của procalcitonin là 2,1ng/mL, độ nhạy 64%, độ chuyên
87,5%, giá trị tiên đoán dương (PPV) 83,6%, giá trị tiên đoán âm (NPV) 70,9%. Đối
với VPMPCĐ có tử vong và không có tử vong khả năng phân biệt chính xác của
procalcitonin là 95,9% với khoảng tin cậy 95% là 91,4%100%, điểm cắt của
procalcitonin là 4ng/mL, độ nhạy 81,3%, độ chuyên 92,7%, giátrị tiên đoán dương
(PPV) 91,76%, giá trị tiên đoán âm (NPV) 83,2%.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

GIÁ TRỊ CỦA PROCALCITONIN TRONG VIÊM PHỔI MẮC
PHẢI CỘNG ĐỒNG
TÓM TẮT
Mục tiêu: đánh giá giá trị của Procalcitonin trong tiên lượng viêm phổi mắc phải
cộng đồng nhập viện.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu cắt ngang, có phân tích.
Kết quả: Từ 09/2007 đến 05/2008, có 57 bệnh nhân VPMPCĐ nhập viện. Nồng độ
PCT máu lúc nhập viện trong từng phân nhóm nguy cơ theo thang điểm PSI khác biệt
có ý nghĩa thống kê (p<0,001). Mối tương quan giữa nồng độ procalcitonin và độ
nặng của viêm phổi mắc phải cộng đồng phân loại theo PORT có tương quan thuận,
trung bình với hệ số tương quan Spearman Rs=0,52 (P<0,001). Giá trị của
Procalcitonin trong tiên lượng tử vong cao hơn trong tiên lượng biến chứng của viêm
phổi mắc phải cộng đồng lúc nhập viện. Điểm cắt tốt nhất của procalcitonin trong khả
năng phân biệt có biến chứng hay không có biến chứng là 2,1ng/mL, độ nhạy là 64%,
độ chuyên là 87,5%, giá trị tiên đoán dương (PPV) là 83,6%, giá trị tiên đoán âm
(NPV) là 70,9%. Điểm cắt tốt nhất của procalcitonin trong khả năng phân biệt có tử
vong hay không có tử vong là 4ng/mL, độ nhạy là 81,3%, độ chuyên là 92,7%, giá trị
tiên đoán dương (PPV)là 91,76%, giá trị tiên đoán âm (NPV) là 83,2%.
Kết luận: Có mối tương quan giữa nồng độ Procalcitonin máu với độ nặng của viêm
phổi mắc phải cộng đồng phân loại theo PORT.
ABSTRACT
VALUE OF PROCALCITONIN IN COMMUNITY-ACQUIRED PNEUMONIA
Dao Bach Que Anh, Quang Van Tri
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 184 - 188
Objectives: To evaluate the value of procalcitonin in prognosis of community-
acquired pneumonia (CAP) hospitalized.
Methods: analytical cross-sectional study.
Results: from September 2007 to May 2008, there were 57 patients with community-
acquired pneumonia hospitalized. Blood procalcitonin concentration measured when
hospitalized in each PSI-defined risk class had statistical meaning (p < 0.0001). The
correlation between blood procalcitonin concentration and CAP level according to
PORT classification was a proportional and averaging correlation with Spearman's
correlation coefficient Rs= 0.52 (p < 0.001). The procalcitonin value in prognosis of
death is greater than that in prognosis of complication of CAP when hospitalized. The
best cut-off point of procalcitonin to detect patients who had or did not have
complication was 2.1 ng/ml, with sensitivity of 64%, specificity of 87.5%, positive
predictive value (PPV) of 83.6%, and negative predictive value (NPV) of 70.9%. The
best cut-off point of procalcitonin to detect patients who had or did not have death
was 4 ng/ml, with sensitivity of 81.3%, specificity of 92.7%, positive predictive value
(PPV) of 91.76%, and negative predictive value (NPV) of 83.2%.
Conclusion: There was a correlation between blood procalaitonin concentration and
CAP level according to PORT classification.
ĐẶT VẤN ĐỀ:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng (VPMPCĐ) là bệnh nhiễm trùng phổ biến nhất, là
bệnh có tỉ lệ mắc và tử vong cao trong các bệnh nhiễm trùng hiện nay trên Thế giới
cũng như ở Việt Nam. Một số yếu tố thuận lợi như hút thuốc lá, nghiện rượu và sống
ở những nơi đông đúc như: trại dưỡng lão, trại tù, trại trẻ mồ côi… làm gia tăng tỉ lệ
VPMPCĐ(Error! Reference source not found.).
Trong y văn đã có các phương pháp sử dụng bằng thang điểm đánh giá tiên lượng của
VPMPCĐ như: thang điểm PSI,CURB, PORT…Tuy nhiên trên lâm sàng, các bảng
đánh giá tiên lượng này chưa đầy đủ đối với bệnh nhân VPMPCĐ(1,3,Error! Reference source
not found.).
PCT là một trong những dấu chỉ điểm của nhiễm trùng, theo dõi đáp ứng điều trị
kháng sinh và tiên lượng bệnh(Error! Reference source not found.). Chúng tui tiến hành nghiên
cứu này nhằm khảo sát giá trị của procalcitonin trong VPMPCĐ trước khi điều trị bắt
đầu
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang, có phân tích.
Đối tượng nghiên cứu
Các trường hợp VPMPCĐ nhập viện tại khoa hô hấp, nhiễm và hồi sức cấp cứu của
bệnh viện Nguyễn Trãi từ tháng 09/ 2007 đến tháng 05/ 2008.
Tiêu chuẩn chọn mẫu
+ Tuổi > 15.
+ Có ≥ 2 trong số các triệu chứng hay dấu hiệu sau lúc nhập viện(Error! Reference source
not found.):
Sốt > 38oC, lạnh run hay hạ thân nhiệt <360C.
Ho cấp tính (có đàm hay ho khan) hay thay đổi màu sắc chất tiết đường hô hấp ở
bệnh nhân ho mạn.
Khó chịu ở ngực: Đau ngực, nặng ngực…
Khó thở mới khởi phát.
+ Khám phổi phát hiện thay đổi âm phế bào hay ran khu trú.
+ X-quang phổi có hình ảnh thâm nhiễm ở nhu mô phổi.
KẾT QUẢ
Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 9/2007 đến tháng 5/2008 có tất cả 57 trường hợp
đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu.
Xác định mối tương quan và độ nặng của VPMPCĐ phân loại theo PORT
Bảng 1: Nồng độ procalcitonin máu lúc nhập viện trong từng phân nhóm nguy cơ
VPMPCĐ phân loại theo PORT
PSI I II III IV V P
PCT
(ng/mL)
0,34
± ,26
0,46
± ,41
2,31
± ,36
4,32
± ,84
26,12
± 7,51
<0,001
Mối tương quan giữa nồng độ procalcitonin và mức độ VPMPCĐ phân loại theo
thang điểm PORT có tương quan thuận, trung bình với hệ số tương quan Spearman
Rs=0,52 (P<0,001).
Bảng 2: Nồng độ procalcitonin trung bình ở nhóm VPMPCĐ có nguy cơ thấp (I-III)
và nguy cơ trung bình cao (IV-V):
Nguy cơ
thấp
(n=43)
Nguy cơ
trung bình-
cao (n=14)
P
PCT
(ng/mL)
0,39±0,35 5,83±10,20 <0,001
Vai trò của procalcitonin trong đánh giá tiên lượng biến chứng và tử vong của
VPMPCĐ
Xác định điểm cắt của procalcitonin trong tiên lượng VPMPCĐ dựa vào đường
cong ROC
Biểu đồ1: Đồ thị ROC của procalcitonin trong phân biệt VPMPCĐ có biến chứng lúc
nhập viện
Khả năng phân biệt chính xác của procalcitonin trong VPMPCĐ có biến chứng và
không có biến chứng là 83,7% với khoảng tin cậy 95% là 73,5%93,9%.
Biểu đồ 2: Đồ thị ROC của procalcitonin trong phân biệt VPMPCĐ có tử vong
lúc nhập viện
Khả năng phân biệt chính xác của procalcitonin là 95,9% với khoảng tin cậy 95% là
91,4%100%.
Bảng 3: Nồng độ procalcitonin trung bình ở nhóm có biến chứng và không có biến
chứng trong VPMPCĐ:
Biến
chứng
(n=25)
Không
biến
chứng
(n=32)

Procalcitonin
(ng/mL)
8,04±12,16 1,04±1,64 <0,001
Ở nhóm có biến chứng: n=25
Bảng 4: Nồng độ procalcitonin trung bình ở nhóm có biến chứng và không có biến
chứng trong VPMPCĐ:
Tử
vong
Không tử
vong
Tổng P¶
≥3,02ng/mL 13 1 14
<3,02ng/mL 3 8 11 0,002
Tổng 16 9 25
Độ nhạy: 81,3%, Độ chuyên: 88,9%, Giá trị tiên đoán dương: 92,8%, Giá trị tiên đoán
âm: 72,7%
Bảng 5: Nồng độ procalcitonin trung bình ở nhóm có tử vong và không có tử vong
trong VPMPCĐ:
Tử
vong
(n=16)
Không tử
vong
(n=41)

Procalcitonin
(ng/mL)
1,01±1,5 12,06±13,7 <0,001
BÀN LUẬN
Xác định mối tương quan của nồng độ procalcitonin và độ nặng của VPMPCĐ
phân loại theo PORT
Nồng độ procalcitonin trung bình trong từng phân nhóm nguy cơ khác biệt có ý
nghĩa thống kê. Nồng độ PCT lúc nhập viện ở nhóm VPMPCĐ có nguy cơ cao (IV-
V) và nguy cơ thấp (I-III) khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,001). Mối tương quan
giữa nồng độ procalcitonin và mức độ VPMPCĐ phân loại theo thang điểm PORT có
tương quan thuận, trung bình với hệ số tương quan Spearman Rs=0,52 (P<0,001).
Theo nghiên cứu của Yoichi Hirakata và cộng sự(Error! Reference source not found.) trên 88
bệnh nhân VPMPCĐ có 87 ca (98,9%) có mức CRP > 0,3mg/dL ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status