Công nghệ Voice over IP - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Công nghệ Voice over IP



MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương I: Mạng Internet và công nghệ IP
1. Lịch sử và phát triển của mạng Internet 1
2.Tổng quan mạng Internet 2
3.Công nghệ IP 6
3.1. Tổng quan 6
3.2. Công nghệ IP phiên bản 6 (IPv6) 6
3.3. Chuyển đổi IPv4 tới IPv6 8
3.4. Những thuận lợi của mạng IP thế hệ mới sử dụng IPv6 9
4. Các ứng dụng của Internet 10
5. Các ứng dụng công nghệ IP tại Việt Nam 12
6. Mạng điện thoại công cộng trên mạng Viễn Thông Việt Nam 13
Chương II: Công nghệ Voice over IP
1. Khái niệm về công nghệ Voice over IP (VoIP) 16
2. Sự khác nhau giữa mạng chuyển mạch điện thoại công cộng chung và
thoại trên mạng IP (VoIP). 17
3.Các đặc trưng của VoIP 19
4. Kiến trúc họ giao thức H.323 21
5. Tổng quan về cấu hình của mạng VoIP 23
6. Gateway – Gatekeeper và các giao diện chuẩn trong mô hình H.323 24
7. Chức năng của các phần tử 26
8. Cấu trúc kết nối 32
9. Hoạt động của VoIP 38
10. Các ưu nhược điểm của VoIP 42
11. Dịch vụ 44
Chương III: Chất lượng dịch vụ và phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ VoIP
1. Khái niệm 47
2. Định nghĩa QoS và NP 50
3. Chất lượng dịch vụ thoại IP và đánh giá chất lượng dich vụ thoại IP 51
4.Phương pháp xác định chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ 53
5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ thoại IP 55
6. Thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ 56
7. Các tham số đảm bảo chất lượng dịch vụ TIPHON-ETSI 57
8. Các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thoại IP 60
9. Dịch vụ VoIP tại Việt Nam. 68
Các thuật ngữ viết tắt 70
Tài liệu tham khảo 72
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giữa hai gatekeeper.
+ Tính cước: trao đổi thông tin tính cước với nhau.
- Giao diện E: có hai loại giao diện E là Ea và Eb. Ea là giao diện giữa Media Gateway và Switched Circuit Network. Eb là giao diện giữa Signalling Gateway và Switched Circuit Network. Các thông tin chuyển qua giao diện E phải hỗ trợ:
+ Tại giao diện Ea: phải hỗ trợ các luồng dữ liệu kết nối giữa mạng IP và mạng Switched Circuit.
Tại giao diện Eb: phải hỗ trợ báo hiệu giữa mạng IP và Mạng SCN.
- Giao diện F: là giao diện giữa Backend và service và Media Gateway contooller.
- Giao diện G: là giao diện giữa Backend service và Gatekeeper.
- Giao diện H: là giao diện giữa đầu cuối H.323 hay gatekeeper và mạng truy cập IP.
- Giao diện I: là giao diện giữa mạng truy nhập IP và phần còn lại của mạng IP.
- Giao diện J: là giao diện giữa Singnalling Gateway và Međia Gateway Contooler.
- Giao diện N: là giao diện giữa Media Gateway Contooler và Media Gateway. Các thông tin trao đổi qua giao diện N phải hỗ trợ các chức năng sau:
+ Tạo, thay đổi, xoá một luồng dữ liệu kết nối qua MGW.
+ Xác định các thông số kỹ thuật được sử dụng của luồng dữ liệu truyền qua Media Gateway khi thiết lập một kết nối và sau đó là trong suốt khoảng thời gian kết nối đó tồn tại.
+ Yêu cầu chèn các âm và thông báo vào luồng dữ liệu theo yêu cầu trự tiếp của Media Gateway Controller hay bởi chỉ thị chèn các âm hay thông báo bắt đầu và kết thúc khi phát hiện một số sự cố trong bản thân Media Gateway.
+ Yêu cầu thông báo và có thể thực hiện hoạt đọng để khắc phục khi phát hiện lỗi trên luồng dữ liệu.
7. Chức năng các phần tử trong VoIP
Mô hình chức năng cơ bản trên nền mô hình H.323 (Hình 2) được chia làm 3 thực thể: Gatekeeper, Gateway, Terminal.Trong đó Gateway được chia làm 3 nhóm chức năng: Signalling Gateway, Media Gateway và Media Gateway Controller.
- Signalling Gateway: Phần tử này chịu trách nhiệm về mặt hoạt động báo hiệu trong hệ thống. Ví dụ như nó làm chức năng dịch thông báo H.323 SETUP đến từ H.323 Gateway thành SS7 ISUP Initial Address Message đưa tới tổng đài. Các chức năng của SIgnalling gateway:
+ Kết nối các giao thức điều khiển cuộc gọi SNC.
+ Kết nối báo hiệu từ mạng SCN: phối hợp hoạt động với Media Gateway Controller.
+ Bảo mật kênh báo hiệu: đảm bảo tình bảo mật của kênh báo hiệu từ GW.
+ Chức năng ghi các bản tin sử dụng: xác định và ghi các bản tin báo hiệu và các bản tin thông tin truyền nhận.
+ Chức năng báo cáo các bản tin sử dụng: báo cáo các bản tin sử dụng ra thiết bị ngoại vi.
+ OAM & P: vận hành, quản lý và bảo dưỡng, thông qua các giao diện logic cung cấp các thông tin không trực tiếp phục vụ cho điều khiển cuộc gọi tới các phần tử quản lý hệ thống.
+ Chức năng quản lý, giao tiếp với hệ thống quản lý mạng.
+ Giao diện mạng chuyển mạch gói: kết nối chuyển mạch gói.
Media Gateway Controller (MGC): cung cấp chức năng tín hiệu H.323 và thực hiện ánh xạ tín hiệu từ SCN thành tín hiệu H.323 tương ứng. MGC cũng thực hiện chức năng điều khiển Media Gateway và Signalling Gateway. MGC còn có nhiệm vụ giao tiếp với H.323 Gatekeeper, vì vậy nó có thể xử lý các thông báo H.245 và H.225. Đồng thời thực hiện một số chức năng khác như chứng thực và bảo mật, giám sát tài nguyên của toàn hệ thống, duy trì điều khiển tất cả các kết nối. Các khối chức năng của Media Gateway Cotroller gồm:
+ Chức năng gateway H.255.0: Truyền và nhận các bản tin H.255.0
+ chức năng Gateway H.245: Truyền và nhận các bản tin H.245
+ Chức năng xác nhận: thiết lập đặc điểm nhận dạng của người sử dụng, thiết bị hay phần tử mạng.
+ Chức năng điều khiển Gateway chấp nhận luồng dữ liệu: cho phép hay không cho phép một luồng dữ liệu.
+ Non-repudiation evidence gathering: thu thập các thông tin dùng để xác nhận là bản tin báo hiệu hay bản tin chứa thông tin đã được truyền hay nhận chưa.
+ Báo hiệu chuyển mạch gói: bao gồm tất cả loại báo hiệu cuộc gọi có thể thực hiện bởi các đầu cuối trong mạng. Ví dụ như: theo chuẩn H.323 thì bao gồm: H.255.0, Q.931, H.225.0 RAS và H.245. Đối với một đầu cuối H.323 chỉ nhận thì nó bao gồm H.225.0 RAS mà không bao gồm H.245
+ Giao diện báo hiệu chuyển mạch gói: Kết nối giao thức báo hiệu chuyển mạch gói (H.323, UNI.PNNI).
+ Điều khiển gateway: Thực hiện các chức năng như điều khiển kết nối logic, quản lý tài nguyên, chuyển đổi giao diện (ví dụ như từ SS7 sang H.225.0).
+ Giám sát tài nguyên từ xa: bao gatewayồm giám sát độ khả dụng của các kênh trung kế của Madia Gateway, giải thông và độ khả dụng của mạng IP, tỷ lệ định tuyến thành công cuộc gọi.
+ Chức năng điều khiển cuộc gọi: lưu giữ các trạng thái cuộc gọi của gateway. Chức năng điều khiển cuộc gọi bao gồm tất cả các điều khiển kết nối logic của Gateway.
+ Quản lý tài nguyên Madia Gateway: cấp phát tài nguyên cho Madia Gateway.
+ Chức năng báo hiệu: chuyển đổi chức năng báo hiệu giữa mạng IP và báo hiệu trong Switched Circuit Network trong phối hợp hoạt động với Signalling Gateway.
+ Chức năng ghi các bản tin sử dụng: xác định và ghi các bản tin báo hiệu và các bản tin thông tin truyền nhận.
+ Chức năng báo cáo các bản tin sử dụng: xác định, ghi các bản tin báo hiệu và các thông tin truyền nhận.
+ Chức năng báo cáo các bản tin sử dụng: báo cáo các bản tin sử dụng ra thiết bị ngoại vi.
+ OAM & P: vận hành, quản lý và bảo dưỡng, thông qua các giao diện logic cung cấp các thông tin khong trực tiếp phục vụ cho điều khiển cuộc gọi tới các phần tử quản lý hệ thống.
+ Chức năng quản lý: giao diện với hệ thống quản lý.
+ Giao diện chuyển mạch gói: kết nối mạng chuyển mạch gói.
- Madia Gateway: phần tử này thực hiện viếc chuyển đổi, mã hoá, giải mã, nén tín hiệu multimedia giữa mạng IP và mạng thoại. Madia Gateway bao gồm các chức năng sau:
+ Chức năng chuyển đổi địa chỉ kênh thông tin: cung cấp địa chỉ IP cho các kênh thông tin truyền và nhận.
+ Chức năng chuyển đổi hướng: chuyển đổi giữa các luồng thông tin giữa mạng IP và mạng SCN.
+ Bảo mật kênh thông tin: đảm bảo tính riêng tư của kênh thông tin kết nối với GW.
+ Kết chuyển mạch kênh: bao gồm tất cả các phần cứng và giao diện cần thiết để kết nối cuộc gọi chuyển mạch kênh, nó bao gồm các bộ mã hoá và giải mac PCM luật A và PCM luật M.
+ Kết nối chuyển mạch gói: chứa tất cả các giao thức liên quan đến việc kết nối kênh thông tin trong mạng chuyển mạch gói bao gồm các bộ mã hoá và giải mã RTP/RTCP và các bộ Coder như G711,G723.1.
+ Giao diện với mạng SCN: Kết cuối và điều khiển các kênh mang (ví dụ DSO) từ mạng Switched Circuit Netwok.
+ Chức năng chuyển đổi kênh thông tin giữa IP và SCN: chuyển đổi giữa kênh mang thông tin thoại, Fax, dữ liệu của SCN và các gói dữ liệu trong mạng chuyển mạch gói. Nó cũng thực hiện chức năng xử lý tín hiệu thích hợp như: nén tín hiệu thoại, triệt tiếng vọng, triệt khoảng lặng, mã hoá chuyển đổi tín hiệu fax và điều tiết tốc độ modem tương tự. Thêm vào đó nó còn thực hiện chuyển đổi giữa tín hiệu DTMF. Trong mạng SCN và các tín hiệu thích hợp trong mạng chuyển mạch gói khi mà các bộ mã hoá tín hiệu thoại không mã hoá tín hiệu DTMF. Chức năng chuyển đổi kênh thông tin giữa mạng IP v
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status