Giáo trình Đo lường và điều khiển bằng máy tính - Lập trình giao tiếp nối tiếp - pdf 20

Download miễn phí Giáo trình Đo lường và điều khiển bằng máy tính - Lập trình giao tiếp nối tiếp



MSComm có thể cài trong Delphi theo các bước sau:
Vào menu Component – Import ActiveX Control -- Microft
Comm Control 6.0 – càiđể cài MSComm vào ActiveX. Sau đó
vào toolbar ActiveX. tìm icon điện thoại để kéo vào Form.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

RANDOM
as #m trong đó n = 1, 2, 3, 4; m = 1 ÷ 255
Ví dụ: OPEN “COM 2, 9600, E, 7, 2” FOR RANDOM AS #1
Lệnh xuất ra một chuỗi S $
PRINT #1 , S $
Lệnh đọc vào một chuỗi R $
INPUT # 1, R $
Ngoài ra còn các lệnh truy xuất thanh ghi của vi mạch UART
Ngôn ngữ Pascal và C
Dùng các lệnh truy xuất thanh ghi như ở chương 7
Trong MS DOS ở dòng lệnh đánh
MODE COM n : 96, E, 7, 1 sẽ mở COM n
8.2 LẬP TRÌNH NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 6.0
Ngôn ngữ Visual Basic có module phần mềm MSCOMM.OCX
phục vụ cho truyền thông, với Visual Basic 4.0 là MSCOMM16.OCX
còn với Visual Basic 6.0 là MSCOMM32.OCX
Muốn cài trình đơn truyền thông vào thanh công cụ ta vào
Project- Components – Controls chọn Microsoft Comm Control
6.0/ OK (Hình 8.1), biểu tượng hình điện thoại sẽ hiện trên thanh
công cụ. Có thể nhắp chuột kép để đưa vào form của chương
trình. Các bước trên có thể làm tắt bằng phím Ctrl T. Thành
phần Comm khi mới đưa vào form thường được gán tên MSComm1
cho cổng Com1 và ta có thể sửa tên hay thay đổi cổng com tùy ý.
Chương 8: LẬP TRÌNH GIAO TIẾP NỐI TIẾP Trang 211
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
Các tính chất chính của trình đơn là Commport, DTREnable,
EOFEnable, Handshaking, InBuffersize, InputLen, InputMode,
NullDiscard, OutBuffersize, ParityReplace, Rthreshold, RTSEnable,
Settmgs, Sthreshold… được đặt khi viết chương trình, có thể thay
đổi khi chạy chương trình bằng các lệnh điều khiển.
Tính chất CommPort
Đặt cổng com được sử dụng
Object.CommPort [= Value]
Value = 1 đến 16, mặc định là 1 khi khởi động Visual Basic.
Tính chất này phải đặt trước khi mở cổng, nếu biểu thức
trong ngoặc không có thì trả về số cổng com đang hoạt động.
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 212
Đặt cấu hình cổng
Object.Settings [= Value]
Value = “BBBB, P, D, S”
Gía trị mặc định là “9600, N, 8, 1”. Trong trường hợp đặt sai giá
trị sẽ báo sự cố.
Sau đây là các giá trị cho phép:
• Baud rate: 110, 300, 600, 1200, 2400, 9600 (Default), 14400,
19200, 28800, 38400, 56000, 128000, 256000
• Parity bit: E (even), M (Mark), N (Default), O (odd), S
(Space)
• Data bit: 4, 5, 6, 7, 8 (Default)
• Stop bit: 1, 1.5, 2
Ví dụ:
MSComm2. Settings = “9600, N, 8, 1”
Chương 8: LẬP TRÌNH GIAO TIẾP NỐI TIẾP Trang 213
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
Mở cổng
Object.PortOpen [= True/ False]
Value = True : mở cổng
Value = False : đóng cổng và xóa bộ đệm truyền thu,
Cổng tự động đóng khi kết thúc chương trình áp dụng.
Nhập dữ liệu
String$= Object.Input
Dữ liệu chuỗi ở bộ đệm thu được đọc vào biến String$ . Liên
quan đến đọc dữ liệu có các lệnh sau:
Object.InputLen [= numByte%]
InputLen: qui định số ký tự đọc bởi Input. Chọn InputLen =
0 sẽ cho đọc toàn bộ vùng bộ đệm.
Object.InbufferSize = [numbyte%]
InBufferSize đặt và trả về kích thước theo byte của đệm thu,
mặc định là 1024.
Object.InbufferCount [= Count%]
InbufferCount: cho biết số ký hiệu có trong bộ đệm nhận. Xóa
bộ đệm bằng cách cho InbufferCount = 0
Object.InputMode [= value]
InputMode: cho biết loại dữ liệu là văn bản hay nhị phân
Value = 0 : ComInputModeText
Value = 1 : ComInputModeBinary
Ví dụ:
Dim Buffer as Variant
Dim Arr() as Byte
MSComm1.CommPort = 1
MSComm1.PortOpen = True
‘Set InputMode to read binary data
MSComm1.InputMode = comInputModeBinary
Do Until MSComm1.InBufferCount > 10
DoEvents
Loop
Buffer = MSComm1.Input
' Assign to byte array for processing
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 214
Arr = Buffer
Xuất dữ liệu
Object.Output [= value]
Xuất chuỗi ký tự hay chuỗi nhị phân ra cổng COM.
Giống như nhập dữ liệu ta có các lệnh hỗ trợ.
OutBufferSize: đặt và trả lại kích thước bộ đệm truyền
OutBufferCount: trả lại số ký tự trong bộ đệm truyền.
Ví dụ: gởi ký tự nhấn phím
Private Sub Form_KeyPress (KeyAscii As Integer)
Dim Buffer as Variant
MSComm1.CommPort = 1
MSComm1.PortOpen = True
Buffer = Chr$(KeyAscii)
MSComm1.Output = Buffer
End Sub
Ví dụ:
‘ gởi chuỗi ký tự
MsComm1.Output = "This is a text string”
‘ gởi số nhị phân
Dim Out( ) As Byte
MsComm1.Output = Out
Gởi tín hiệu Break
object.Break [= True/False]
Đọc chân DCD
inCD= object. CDHolding
nếu inCD True thì DCD ở mức cao, nếu False DCD ở mức
thấp.
Đặt thời gian chờ sóng mang
object. CDTimeout [= milliseconds]
Chờ khoảng thời gian cho DCD ở mức cao, nếu hết thời gian
mà CDHolding = false thì tạo sự kiện onComm CDTO (carrier
detect Timeout Error).
Đọc CTS
Chương 8: LẬP TRÌNH GIAO TIẾP NỐI TIẾP Trang 215
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
object. CTS Holding
True: mức 1, False: mức 0
Đặt thời gian chờ CTS
Khi DTE gởi RTS thì modem phải gởi trả lại CTS, tính chất
object. CTSTimeout định thời gian chờ, nếu quá thời gian đó mà
không có CTS thì tạo sự kiện CTSTO.
Đọc DSR
object. DSRHolding
Đặt thời gian chờ DSR
object. DSRTimeout
Điều khiển DTR
object. DTREnable [=True/False] nếu True thì DTR mức 1 khi
mở cổng và mức 0 khi đóng cổng, nếu False thì DTR ở mức 0
Điều khiển RTS
object. RTSEnable [ =True/False]
Khi True RTS sẽ ở mức 1 khi mở cổng và mức 0 khi đóng
cổng
Sthreshold: đặt số byte có trong bộ đệm truyền để báo sự kiện.
Nếu Sthreshold = 1 thì sẽ gọi onComm khi bộ đệm truyền
rỗng.
Nếu Sthreshold = 0 thì không gọi.
Đặt số byte của bộ đệm thu tối thiểu để báo sự kiện
object. Rthreshold [= value]
Nếu đặt bằng 1 thì sẽ gọi onComm khi nhận được 1 ký tự.
Nếu đặt bằng 0 thì không gọi.
Giao thức bắt tay
object.Handshaking [= value]
Value = 0 không bắt tay
Value = 1 bắt tay theo RTS/CTS
= 2 XON/XOFF
= 3 RTS/XON/XOFF
Ví dụ:
Private Sub Form_Load ( )
Dim Buffer$ as string
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 216
‘ Dùng COM 1, 9600 baud, không parity, 8 bit data, 1 bit stop
MSComm1. Comport = 1
MSComm1. Settings = “9600, N, 8, 1”
‘ Đọc toàn bộ bộ đệm
MSComm1. Inputlen = 0
‘ Mở cổng và gởi lệnh đến modem chế độ trả lời bằng chữ
MSComm1. PortOpen = True
MSComm1. Output = “ATV1Q0” & Chr$(13)
‘ Chờ trả lời “OK”, nếu có OK thì đóng cổng
Do
DoEvents
Buffer$ = Buffer$ & MSComm1. Input
Loop Until InStr (Buffer$, “OK” & vbCrLf)
MSComm1. PortOpen = False
End Sub
Chương trình trên dùng kỹ thuật hỏi vòng. Ta có thể dùng kỹ
thuật sự kiện object.CommEvent. Khi có sự kiện xảy ra chương
trình cho cổng object_OnComm () sẽ được gọi để xử lý các sự kiện
hay các lỗi.
Ví dụ:
Private Sub MSComm1_OnComm ( )
Select Case MSComm1. CommEvent
‘ Xử lý sự kiện hay lỗi bằng cách đặt lệnh dưới mỗi phát biểu Case
‘ Lỗi
Case ComEventBreak ‘Nhận Break
Case ComEventFrame ‘Sai frame
Case ComEventOverrun ‘Mất dữ liệu
Case ComEventRXOver ‘Đệm thu tràn
Case ComEventRXParity ‘Sai Parity
Case ComEventTXFull ‘Đệm phát đầy
Case ComEventDCB ‘Sai khi đọc DCB
‘ Sự kiện
Case ComEvCD ‘Đường CD thay đổi
Case ComEvCTS ‘CTS thay đổi
Case ComEvDSR ‘DSR thay đổi từ 1 xuống 0
Case ComEvRing ‘RI thay đổi
Case ComEvReceive ‘Số byte đệm thu đạt mức Rthreshold
Case ComEvSend ‘Số byte đệm phát ít hơn Sthreshold
Chương 8: LẬP TRÌNH GIAO TIẾP NỐI TIẾP Trang 217
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
Case ComEvEOF ‘Nhận ký tự EOF kết thúc file (mã ASCII 26) trong chuỗi nhập
End Select
End Sub.
Các lỗi khi sử dụng MSComm trình bày trong bảng sau
Lỗi Gía trị Miêu tả
comInvalidPropertyValue 380 Sai thuộc tính
comSetNotSupported 383 Thuộc tính chỉ đọc
comGetNotSupported 394 Thuộc tính ch...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status