Bài giảng Địa chất công trình - Khoáng vật và đất đá - pdf 21

Download miễn phí Bài giảng Địa chất công trình - Khoáng vật và đất đá



Nhóm mica : Đặc điểm nhóm này là khóang vật rất dễ tách, phổ biến khóang vật tạo đá là mica trắng (muscovic) và mica đen (biotit).
Mica trắng (muscovic- KAl2[AlSi3O10][OH]2), tinh thể dạng tấm, giả lục phương, ánh xà cừ hay thủy tinh, độ cứng 2-3.
Mica đen (biotit- K(Mg,Fe)3[AlSi3O10][OH]2), tinh thể dạng tấm, ánh xà cừ hay thủy tinh, độ cứng 2-3, vết vạch trắng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

QUẢ ĐẤT : 1.1.1 Hình dạng, kích thước : Hình dạng : Hình cầu dẹt RTB = 6371 km Rxđ = 6378 km Rc = 6356 km ∆TB = 5.545 Gồm 3 quyển đồng tâm : Vỏ, Manti và Nhân. 1.1- QUẢ ĐẤT : 1.1.2 Cấu trúc của Quả đất * Quyển Vỏ (Crust) : + Vỏ lục địa : (15-75)km + Vỏ đại đương : (5-10)km * Quyển Manti (Matle): Dày trung bình: 2900km Gồm 2 phụ quyển : + Manti trên (Upper mantle): dày (60-100) km (bao gồm cả quyển vỏ), thể nhớt lỏng + Manti dưới (Lower mantle) : Thể rắn. * Quyển Nhân : Gồm 2 phụ quyển . + Nhân ngoài(Oter core):Thể lỏng, dày 2260 km + Nhân trong (Inner core): Thể đặc,dày 1220 km 1.1- QUẢ ĐẤT : 1.1.2 Cấu trúc của Quả đất 1.1.3 Các trường vật lý của quả đất 1.1.3.1 Trường từ : Có 2 quan điểm giải thích sự tồn tại trường từ của quả đất : + Do nhân ngoài của quả đất tạo ra. + Do mặt đất tích điện âm và tầng điện ly tích điện dương, tạo ra từ trường. Tuy nhiên, các cực của từ trường không cố định và có sự thay đổi theo thời gian, hiện nay vẫn chưa có lời giải thích thỏa đáng. 1.1.3.2 Trường trọng lực : Do ảnh hưởng của lực hấp dẫn, càng xuống sâu áp suất càng tăng (có thể đạt đến hàng ngàn at) 1.1.3 Các trường vật lý của quả đất 2.1.3.3 Trường nhiệt : Quả đất được cung cấp bởi 2 nguồn nhiệt : + Nhiệt do mặt trời (Ngoại nhiệt): Thường là 1 nhân tố góp phần làm phong hóa đất đá. + Nhiệt trong lòng của quả đất (nội nhiệt) Dòng đối lưu ở phụ quyển manti trên có thể gây ra sự thay đổi cực địa từ và là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho đất đá có độ sâu lớn (dưới đới thường ôn) 1.1.3 Các trường vật lý của quả đất Dòng đối lưu ở quyển manti. 1.1.3 Các trường vật lý của quả đất 1.2 KHÁI NIỆM VỀ KHÓANG VẬT Là 1 chất hóa học (có công thức hóa học xác định). Được thành tạo trong tự nhiên (Trên bề mặt hay trong quả đất). Tham gia cấu thành nên đất đá (vỏ quả đất) Trong tự nhiên có hơn 2800 loại khóang vật. Khoáng vật chủ yếu tham gia vào các loại đất đá phổ biến gọi là khóang vật tạo đá (hơn 50 loại), chủ yếu là ở thể rắn. Trong xây dựng chủ yếu quan tâm các loại khóang vật này. 1.2.1 Các đặc điểm của khóang vật (nhận dạng): 1.2.1.1 Tinh thể : Khóang vật trong tự nhiên có thể tồn tại ở 3 dạng : Kết tinh (có tinh thể) Vô định hình (không có tinh thể) Keo (kết tủa, không có hình dạng tinh thể) 1.2 KHÁI NIỆM VỀ KHÓANG VẬT 1.2.1.1 Tinh thể : Đối với những khóang vật có kết tinh, tinh thể có thể thuộc một trong ba nhóm : + Nhóm phát triển theo 1 phương (Anbet) + Nhóm phát triển theo 2 phương (Mica) + Nhóm phát triển theo 3 phương (Halit) 1.2 KHÁI NIỆM VỀ KHÓANG VẬT 1.2.1.2 Màu của khóang vật : + Ngoài màu của bản thân khóang vật, còn đánh giá màu của vết vạch của khóang vật (Màu của bột khóang vật trên sứ trắng) + Thông thường, trong thành phần hóa học của khóang vật, lượng Fe,Mg càng cao thì khóang vật càng sẫm màu và lượng Si,Al cao thì khóang vật càng sáng màu. 1.2 KHÁI NIỆM VỀ KHÓANG VẬT 1.2 KHÁI NIỆM VỀ KHÓANG VẬT 1.2.1.3 : Độ trong suốt : Khóang vật có thể thuộc nhóm :Trong suốt, nửa trong suốt (đục) và không trong suốt. 1.2.1.4 : Ánh của khóang vật : Khóang vật có thể có ánh : Thủy tinh, kim loại, xà cừ, mỡ . . . . 1.2.1.5 : Tính dễ tách (cát khai) : Là khả năng các hạt tinh thể khóang vật bị vỡ tách ra theo các mặt phẳng song song. Khóang vật có thể thuộc nhóm :Rất dễ tách, dễ tách, trung bình hay không dễ tách. 1.2 KHÁI NIỆM VỀ KHÓANG VẬT 1.2.1.6 : Dạng mặt vỡ : Khóang vật có thể có các dạng mặt vỡ : vỏ sò, phẳng, dạng hạt . . . . Các loại khóang vật có tính dễ tách rất hòan tòan và hòan tòan thì thường có mặt vỡ dạng phẳng. 1.2.1.6 : Tỷ trọng : Tỷ trọng của khóang vật có thể thuộc các nhóm sau : Nặng (∆≥4), trung bình (2.5 ilit => caolinit. 1.3 ĐẤT ĐÁ 1.3.1 Khái niệm : Đất đá là một tập hợp của các khoáng vật (1 hay nhiều loại), việc sắp xếp của chúng theo những quy luật nhất định (có cấu trúc, thành phần khóang vật xác định) và chiếm 1 phần trong không gian của vỏ quả đất (tham gia cấu thành nên vỏ quả đất). 1.3 ĐẤT ĐÁ 1.3.1.1 Cấu tạo của đất đá : Là quy luật phân bố của các hạt (các hạt khoáng vật) theo các hướng khác nhau trong không gian của đất đá và mức độ sắp xếp chặt sít của nó. Ví dụ : Đẳng hướng, dị hướng, đặc sít, lổ hổng. Qua cấu tạo có thể xác định được quy luật chung về sự thay đổi các đặc điểm cơ-lý của đất đá theo các hướng khác nhau. 1.3 ĐẤT ĐÁ 1.3.1.2 Kiến trúc của đất đá : Là đánh giá nhiều yếu tố (bên ngoài) : hình dạng hạt, kích thước hạt, độ đồng đều về kích thước của các hạt và cả mối liên kết giữa các hạt. Qua đặc điểm kiến trúc, có thể biết được các đặc điểm của quá trình hình thành đất đá. 1.3 ĐẤT ĐÁ 1.3.1.3 Thế nằm của đất đá : Là hình dạng, kích thước của khối đất đá và quan hệ của chúng với đá vây quanh. Qua đánh giá thế nằm của đất đá có thể cho biết mức độ đồng nhất các đặc điểm của cả nên công trình (đặc điểm thấm, cường độ, sự ổn định ) 1.3 ĐẤT ĐÁ 1.3.1.4 Thành phần khóang vật của đất đá : Là sự có mặt của các loại khoáng vật trong đất đá và hàm lượng của chúng. Nghiên cứu thành phần khoáng vật của đất đá có thể lý giải được các đặc điểm chính về các tính chất vật lý, cơ học, hóa học của đất đá, ngoài ra có thể giải thích được thành phần hóa học của nước dưới đất. 1.3.2 ĐÁ MACMA (magma) I.3.2.1 Khái niệm : Đá macma là sản phẩm đã đông cứng sau khi nguội dần của dung thể macma nóng chảy, khi mà dung thể macma xâm nhập vào vỏ quả đất. * Dung thể macma là dung thể silicat nóng chảy, có bão hòa 1 phần chất khí và hơi nước (Trong dung thể này có thể chứa hầu hết các nguyên tố hóa học). * Khi dung thể macma trào ra trên bề mặt địa hình thì thường gọi là dung nham và tạo ra đá macma phun trào. * Khi dung thể macma nguội, đông cứng ở trong vỏ quả đất thì tạo ra đá macma xâm nhập. 1.3.2 ĐÁ MACMA (magma) Macma xuyên qua quyển vỏ và trào ra trên bề mặt địa hình, đông cứng tạo ra đá macma phun trào. 1.3.2 ĐÁ MACMA (magma) Trong đá macma, thành phần khoáng vật (bình quân) như sau : + Nhóm phenpat : 60% + Thạch anh : 12% + Nhóm amfibon và pyroxen : 17 % + Nhóm mica : 4% Các khoáng vật thứ yếu : ziacon, tuamalin, apatit . . . Nếu tính theo thành phần hóa học : SiO2 chiếm (25-85)% (Các đá macma có hàm lượng SiO2 >45 % thường phổ biến trong tự nhiên) Hầu hết các khoáng vật trong đá macma đều có liên kết hóa trị bền vững và được thành tạo ở nhiệt độ cao, ít bền vững ở điều kiện môi trường tự nhiên (trừ khoáng vật thạch anh). 1.3.2 ĐÁ MACMA (magma) 1.3.2.2 Thế nằm của đá macma : * Mắc ma xâm nhập : + Dạng nền (Batholith) : Kích thước rất lớn, đá vây quanh không bị biến đổi về thế nằm, ranh giới dưới không xác định được, diện tích phân bố từ hàng trăm đến hàng ngàn km2. 1.3.2 ĐÁ MACMA (magma) 1.3.2.2 Thế nằm của đá macma : * Đá macma xâm nhập : + Dạng nấm (laccolith): Kích thước nhỏ hơn dạng nền, có dạng nấm hay thấu kính, diện tích phân bố khỏang vài chục km2, đá vây quanh bị thay đổi thế nằm (nhiều nhất là phần trên). 1.3.2 ĐÁ MACMA (magma) 1.3.2.2 Thế nằm của đá macma: * Đá macma xâm nhập : +...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status