Đề cương ôn tập Các quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm - pdf 21

Download miễn phí Đề cương ôn tập Các quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm



Máy thái lát
Máy thái lát đĩa quay nằm ngang, đặt đứng
Nguyên liệu được đưa vào cửa vào nguyên liệu
Trong khoang thái có đặt đĩa quay trên đó có các lưỡi dao khi máy làm việc đĩa quay làm cho lưỡi dao
cắt nhỏ nguyên liệu. Do dưới mỗi lưỡi dao có khe hởnên nguyên liệu được cắt sẽ rơi xuống dưới theo
cửa sản phẩm ra đi ra ngoài.
Toàn bộ máy lắp trên giá đỡ
1. Khoang thái
2. Cửa nguyên liệu vào
3. Cửa sản phẩm ra
4. Đĩa quay
5. Trục quay
6. Giá đỡ máy
7. Dao cắt



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i tắt là trở lực ma sỏt, ký hiệu hl)
hl= gp ρ/∆ = ξ w2/2g = λ .l/d . w2/2g trong đú: λ là hệ số ma sỏt dọc theo chiều dài ống hay hệ số
sức cản thủy lực học( không cú đvi)
Hệ số ma sỏt λ phụ thuộc vào Re vào độ nhỏm của ống.
b, Trở lực do chất lỏng thay đổi hướng chuyển động or thay đổi vận tốc do sự thay đổi hỡnh dỏng tiết
diện của ụng như đột ngột thu đột ngột mở, chỗ cong ngoặt,van … gọi là trở lực cục bộ, ký hiờu hcb.
Cụng thức tớnh: hcb = ξ .w2/ 2g trong đú hệ số trở lực ξ là một đại lượng không thứ nguyờn, được tớnh theo
đặc trưng cấu tạo của bộ phận gõy ra trở lực và mức độ xoỏy của dũng chảy, thường được xỏc định bằng
thực nghiệm.
Phương phỏp giảm trở lực của ống:
- chọn đường ống ngắn nhất, tức là giảm chiều dài ống l và bớt trở lực cục bộ không cần thiết bằng
cỏch sử dụng đỳng chỗ cỏc khuỷu, van, khúa,… nghĩa là làm giảm ∑ ltd.
- Chọn đường kớnh ống d phải dựa trờn chỉ tiờu kinh tế, kĩ thuật, vỡ trở lực do ma sỏt tỷ lệ nghịch vs
d5, nờn khi d tăng lờn 1 ớt thỡ hm giảm nhiều tuy nhiờn d tăng thỡ giỏ thành xõy dựng cũng tăng
theo. Do đú cần d thớch hợp.
- Hệ số trở lực tỷ lệ thuận vs độ nhớt à . Do đú, đối vs chất lỏng giọt muốn giảm trở lực cần
tăng nhiệt độ. Tuy nhiờn khi tăng nhiệt độ lờn cao sẽ làm xuất hiện bọt trong chất lỏng gõy ra va
đập thủy lực, nờn làm tăng trở lực.
- Hệ số trở lực λ phụ thuộc nhiều vào độ nhỏm thành ống, do đú cần tỡm cỏch làm giảm độ nhỏm
của ống.
Cõu 3
Áp suất toàn phần( H đvi m ) là đặc trưng cho năng lượng riờng do bơm tuyền cho một đvi trọng lượng
chất lỏng. Vỡ nú được tớnh bằng chiều cao để nõng 1kg chất lỏng nhờ năng lượng do bơm truyền cho, nờn
nú không phụ thuộc vào độ nhớt và khối lượng riờng của chất lỏng.(
H = P/ gρ = (Pd- Ph)/ gρ + h + (w22 – w12)/2g.
Do w22 ≈ w12 nờn w22 – w12 = 0 vậy H = P/ gρ = (Pd- Ph)/ gρ + h
Trong đú h là khoảng cỏch giữa chõn không kế (ống hỳt) và ỏp kế( ống đẩy).
Chiều cao hỳt của bơm.
Hh = p1/ gρ - [ pv/ gρ + (wv2 – w12)/2g + hm.h]
Ta thấy chiều cao hỳt của bơm phụ thộc vào ỏp suất thựng chứa và ỏp suất vào bơm( ỏp suất hỳt), vận
tốc, trở lực do ma sỏt và quỏn tớnh. Chiều cao hỳt của bơm tăng khi ỏp suất ở bỡnh chứa tăng và giảm vs
sự tăng ỏp suất hỳt, vận tốc và trở lực trờn đg ống.
Cõu 4
Bơm piston:
Cấu tạo( hỡnh vẽ)
Nguyờn tắc làm việc: dựa trờn sự thay đổi ỏp suất trong xilanh kớn khi piston chuyển động tịnh tiến
Phõn loại: bơm td đơn, bơm td kộp, bơm vi sai
Năng suất của bơm:
-
Bơm td đơn, trong 1 giờ: Qlt= 60V= 60.F.s.n (m3) trong đú F là tiết diện piston(m2), s là khoảng
chạy piston, n là số vũng quau của trục/min. Qtt = η Qlt
-
Bơm td kộp Qlt = 60n(2F – f)s
-
Bơm vi sai cú năng suất bằng bơm td đơn
Áp suất toàn phần:
- Ở gd hỳt p1/ gρ + w12/2g = pv/ gρ + C2/2g + H1 + hmh + hi1
- ở gd đẩy pr/ gρ + C2/2g = p2/ gρ + H2 + hmd + hi2 + w22/2g
Áp suất td lờn piston chớnh bằng hiệu số giữa gd hỳt và đẩy
p/ gρ = (pr –pv)/ gρ = H1+ H2 + hmh + hmd + hi1 + hi2 + (w12/2g - w22/2g).
Ưu nhược điểm
Bơm ly tõm:
Cấu tạo:…
Nguyờn tắc làm việc dựa trờn nguyờn tắc ly tõm. Chất lỏng được hỳt và đẩy cũng như nhận thờm năng
lượng( tăng ỏp suất) là nhờ td của lực ly tõm khi cỏnh guồng quay.
Năng suất bơm ly tõm được tớnh toỏn dựa vào vận tốc tương đối của chất lỏng đi qua cỏnh guồng, chiều
dày và đường kớnh cỏnh guồng: Q = Dpi( 1 - δ z) B1Cr1 = Dpi( 2 - δ z) B2Cr2 ( m3/s)
Trong đú: D1, D2 là đg kớnh trong và ngoài của cỏnh guồng (m); B1, B2 là bề rộng ở vành trong và vành
ngoài của cỏnh guồng (m); δ bề dày cỏnh guồng(m ); z là số lg cỏnh guồng; Cr1 ,Cr2 là vận tốc chất lỏng
khi vào và ra khỏi cỏnh guồng theo hướng bỏn kớnh(m/s).
Cụng suất của bơm: Nt = η
ρ
1000
gQH
Cõu 5
Nguyờn tắc làm việc: dựa trờn sự thay đổi ỏp suất trong xilanh kớn khi piston chuyển động tịnh tiến
Mỏy nộn 1 cấp cú ctao hoàn toàn giống vs bơm piston,
Mỏy nộn 2 cấp gồm 1 xilanh ỏp suất thấp và 1 xilanh ỏp suất đồng trục
Cõu 6
. Băng tải
+ Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, bền
Có khả năng vận chuyển nguyên liệu theo h−ớng nằm ngang, nằm nghiêng hay kết hợp nằm
ngang - nằm nghiêng.
- Vận hành đơn giản, bảo d−ỡng dễ dàng, có khả năng tự động hoá
- ít gây ồn
- Năng suất cao, tiêu hao năng l−ợng không lớn lăm.s
+ Nh−ợc điểm
- Độ dốc cho phép không cao (16 ữ 240 tuỳ vật liệu)
- Không vận chuyển đ−ợc theo đ−ờng cong
- Dễ gây bụi
Vít tải
+ Ưu điểm
- Chiếm ít diện tích. So với các thiết bị vận chuyển có cùng năng suất thì diện tích tiết diện gnang
của tải nhỏ hơn.
- Các bộ phận của máy nằm trong máng kín nên có thể nối với hệ thống thông gió. Có thể vận
chuyển vật liệu có mùi hay bay hơi. Có thể kết hợp với quá trình đun nóng hay làm lạnh.
- Tốc độ quay của trục vít t−ơng đối lớn nên có thể kết hợp với động cơ điện riêng.
- Giá thành rẻ hơn các loại thiết bị vận chuyển khác
+ Nh−ợc điểm
- Chiều dài vận chuyển bị giới hạn ≤ 30m
Năng suất bị giới hạn ≤ 100 tấn/h
- Không vận chuyển đ−ợc vật liệu có tạp chất, do có thể quấn vào trục vít
- Khi làm việc, vật liệu bị đảo trộn mạnh do đó có thể bị nghiền nát một phần hay bị phân chia ra
theo khối l−ợng riêng
- Năng l−ợng tiêu tốn nhiều hơn so với băng tải
+ Cấu tạo
1. Máng 4. Cửa nạp liệu
2. Cánh vít 5. Cửa tháo liệu
3. Trục vít 6.Cơ cấu truyền động
+ Cấu tạo của vít tải
1. Máng của vít tải cố định, tại phần trên có gắn những gói trục dùng làm chỗ đỡ cho trục.
Máng này gồm những tấm 2 ữ 4m ghép lại với nhau, nối với nhau bằng mặt bích và bulong
2. Trục vít
Trục vít đ−ợc cấu tạo rỗng hay đặc, trên đó gắn cánh vít. ở đầu trục vít có lắp ổ làn chặn để cản
lực dọc trục xuất hiện khi vận chuyển nguyên liệu.
3. Tuỳ vào cách bố trí cánh vít trên trục ở bên phải hay bên trái trục mà nguyên liệu có thể di
chuyển theo nhiều h−ớng khác nhau.
Nếu vít tải gồm 2 phần (trái và phải) thì có thể vận chuyển hai dòng nguyên liệu theo hai h−ớng
khác nhau.
Vít tải = thép đặc vận chuyển vật liệu; dạng băng; dạng bơi chèo
khô tơi; cục
dính; cục
4. Hệ thống van
Tại vị trí nạp và tháo liệu đều có van chắn để thay đổi kích th−ớc cửa nạp và cửa tháo.
Phía cuối vít tải có van an toàn giúp vật liệu tháo ra dễ dàng. Khi máng quá đầy. Có thể thay van
an toàn bằng ống chảy tràn.
* Với vít tải dài ≥ 3,5m thì phải có gối trục treo, mỗi trục cách nhau 3m.
+ Nguyên tắc l/v
Vật liệu đ−ợc đ−a vào từ phễu nạp liệu. Nhờ vào chuyển động của cơ cấu truyền động làm co trục
vít quay, vật liệu sẽ theo cánh vít chuyển động tịnh tiến ra phía cửa tháo liệu.
Cõu 7
Cỏc phương phỏp phõn riờng hệ khớ khụng đồng nhất
a, Lắng dưới tỏc dụng của trọng lực
- nguyờn tắc làm việc: dựa trờn tỏc dụng của trong lực làm cỏc hạt bụi rơi xuụng sàn lắng.
- Ưu điểm: không tốn nhiờn liệu, thiết bị đơn giản
- Nhược điểm: hiệu suất thấp, tốn diện tớch, không lọc được bụ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status