Báo cáo kết quả điều tra phỏng vấn - Công ty Cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo kết quả điều tra phỏng vấn - Công ty Cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường



 - Trong mục kiến thức nền kinh tế, kinh tế học vĩ mô được đánh giá là quan trọng nhất, sau đó là kinh tế học phát triển, kinh tế học vi mô và kinh tế thương mại.
 - Trong mục kiến thức về cơ sở kinh doanh, môi trường cạnh tranh trên thị trường sản phẩm của DN được đánh giá cao nhất và tiếp đó là môi trường cạnh tranh ngành của doanh nghiệp
 - Trong mục kiến thức chung chuyên ngành, được chú trọng nhất là nguyên lý kế toán, kế toán tài chính 1&2 và tài chính doanh nghiệp. Đây cũng được coi là những chuyên ngành xương sống của sinh viên kế toán.
 - Trong mục kiến thức chuyên môn chuyên ngành, kế toán doanh nghiệp thương mại và tài chính doanh nghiệp thương mại được coi trọng hơn cả. Điều này cũng rất hợp lý bởi các doanh nghiệp luôn coi trọng lĩnh vực kế toán và tài chính doanh nghiệp thương mại.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

A. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
Khái quát chung về doanh nghiệp.
Tên công ty: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Tên giao dịch quốc tế: HTech water
Trụ sở chính: 64 ngõ 554 , Trường Chinh , Đống Đa , Hà Nội.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
Nhập khẩu máy lọc nước tinh khiết
Bán buôn, bán lẻ máy lọc nước , thiết bị máy lọc nước
Quy mô của doanh nghiệp
Vốn điều lệ: 5.000.000.000đồng (Năm tỷ đồng)
Tổng số lao động: 18 người ( tính đến ngày 31/12/2009)
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
CHỦ DOANH NGHIỆP
PHÒNG KINH DOANH - XNK
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
PHÒNG
KẾ TOÁN
Tổng số CBCNV: 18 người, trong đó:
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 5 người.
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD: 3 người, trong đó từ đại học Thương Mại : 0 người.
Đặc điểm nhân lực kế toán của doanh nghiệp.
- Số nhân viên phòng kế toán: 2 người, trong đó : Trình độ đại học trở lên: 1 người, tỷ lệ:50 %.
- Số nhân viên kế toán tốt nghiệp đại học Thương Mại: 0 người.
B. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN
Theo mục tiêu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán – tài chính doanh nghiệp thương mại, ngoài các bộ phận có liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán nội bộ, phân tích kinh tế DN, kế hoạch tài chính của DN, còn có thể công tác tốt ở các bộ phận sau đây của doanh nghiệp.
Bảng 1
TT
Các bộ phận khác mà SV tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM còn có thể làm tốt.
1
Nhân viên phòng kinh doanh
2
Marketing
3
Nhân viên phòng xuất nhập khẩu
4
Tư vấn thuế, tài chính cho Doanh Nghiệp
Đánh giá của sinh viên về kết quả khảo sát :
Qua quá trình khảo sát, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM không chỉ có khả năng làm đúng và làm tốt các bộ phận liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán nội bộ, kế hoạch tài chính của doanh nghiệp theo mục tiêu đào tạo của nhà trường, sinh viên còn có thể làm tốt ở nhiều các bộ phận khác đặc biệt là bộ phận phòng xuất nhập khẩu, quản trị kinh doanh.
Các kiến thức, kỹ năng cần thiết đối với chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM
2.1. Kiến thức
Bảng 2
STT
Cơ cấu kiến thức
Cần thiết
Thứ tự quan trọng
Số phiếu
TL(%)
I. Kiến thức nền kinh tế
1
Kinh tế học vĩ mô
4
80%
2
2
Kinh tế học vi mô
5
100%
1
3
Kinh tế học phát triển
3
60%
3
4
Kinh tế học môi trường
2
40%
5
5
Kinh tế và quản lý công
3
60%
8
6
Kinh tế thương mại
3
60%
4
7
Kinh tế xã hội Việt Nam
3
60%
7
8
Kinh tế khu vực ASEAN và thế giới
2
40%
6
II. Kiến thức cơ sở về kinh doanh
1
Môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế.
2
40%
8
- Môi trường kinh tế - xã hội.
- Môi trường xã hội – dân số.
- Môi trường chính trị, luật pháp.
- Môi trường tự nhiên – dân số.
- Môi trường khoa hoc – công nghệ
2
Môi trường cạnh tranh ngành của DN
1
20%
3
3
Môi trường cạnh tranh trên thị trường sản phẩm của DN
3
60%
1
4
Môi trường nội tại của DN
3
60%
4
5
Nguyên lý kinh doanh hiện đại – Marketing căn bản
2
40%
7
6
Nguyên lý quản trị học
1
20%
6
7
Kinh tế lượng
1
20%
9
8
Nguyên lý tài chính - tiền tệ
2
40%
2
9
Đại cương thương mại điện tử
2
40%
5
10
Đại cương kinh doanh quốc tế
1
20%
10
III. Kiến thức chung ngành kế toán
1
Nguyên lý kế toán
5
100%
1
2
Tài chính doanh nghiệp
3
60%
3
3
Kế toán tài chính 1&2
3
60%
2
4
Kiểm toán căn bản
2
40%
6
5
Kế toán quản trị
4
80%
5
6
Nguyên lý thống kê kinh tế
4
80%
6
7
Hệ thống chuẩn mực kế toán VN
4
80%
4
8
Tài chính công
4
80%
9
9
Hệ thống thông tin kế toán
4
80%
8
10
Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối tài sản doanh nghiệp
3
60%
7
11
Thị trường và kinh doanh kế toán
2
40%
10
IV. Kiến thức chuyên môn, chuyên ngành
1
Kế toán doanh nghiệp thương mại
4
80%
1
2
Tài chính doanh nghiệp thương mại
5
100%
2
3
Kiểm toán tài chính và kiểm toán nội bộ
4
80%
3
4
Kế toán doanh nghiệp dịch vụ
3
60%
5
5
Kế toán thuế, kế toán chi phí
4
80%
4
6
Kế toán điều tra, kế toán môi trường
5
100%
8
7
Phân tích kinh tế DNTM
4
80%
6
8
Thống kê thương mại
4
80%
7
9
Định giá tài sản và giá trị doanh nghiệp
3
60%
9
Đánh giá của sinh viên về kết quả khảo sát :
- Trong mục kiến thức nền kinh tế, kinh tế học vĩ mô được đánh giá là quan trọng nhất, sau đó là kinh tế học phát triển, kinh tế học vi mô và kinh tế thương mại.
- Trong mục kiến thức về cơ sở kinh doanh, môi trường cạnh tranh trên thị trường sản phẩm của DN được đánh giá cao nhất và tiếp đó là môi trường cạnh tranh ngành của doanh nghiệp
- Trong mục kiến thức chung chuyên ngành, được chú trọng nhất là nguyên lý kế toán, kế toán tài chính 1&2 và tài chính doanh nghiệp. Đây cũng được coi là những chuyên ngành xương sống của sinh viên kế toán.
- Trong mục kiến thức chuyên môn chuyên ngành, kế toán doanh nghiệp thương mại và tài chính doanh nghiệp thương mại được coi trọng hơn cả. Điều này cũng rất hợp lý bởi các doanh nghiệp luôn coi trọng lĩnh vực kế toán và tài chính doanh nghiệp thương mại.
2.2. Kỹ năng
Bảng 3
STT
Tên kỹ năng
Cần thiết
Thứ tự quan trọng (Số phiếu)
Số phiếu
TL(%)
I. Kỹ năng nghề nghiệp
1
Nghiệp vụ tài khoản kế toán
4
80%
1
2
Phân tích thống kê, tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp
5
100%
3
3
Phân tích hoat động kinh tế DN
4
80%
5
4
Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp
3
6%
7
5
Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối tài sản doanh nghiệp
3
60%
6
6
Kế toán trên máy vi tính
4
80%
2
7
Làm việc theo nhóm (Team Work)
3
60%
9
8
Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề kế toán – tài chính DN
3
60%
4
9
Phân tích và thẩm định tài chính các dự án đầu tư
3
60%
8
10
Tự học và phát triển kiến thức
4
80%
10
II. Kỹ năng công cụ
1
Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn TOEIC tương đương 450 điểm.
4
80%
1
2
Đọc dịch thành thạo các văn bản chuyên môn tiếng Anh(Pháp, Trung).
1
20%
2
3
Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên môn đạt chuẩn(70/100 điểm) tin học(tin học văn phòng Word; Exel; sử dụng phần mềm PowerPoint; SPSS; quản lý cơ sở dữ liệu; khai thác internet,…)
4
80%
3
4
Truyền thông online(truy cập, khai thác, chia sẻ thông tin kế toán – tài chính trực tuyến)
2
40%
2
5
Sử dụng phần mềm kế toán thông dụng.
3
60%
1
Đánh giá của sinh viên về kết quả khảo sát :
Mục kỹ năng nghề nghiệp, nghiệp vụ tài khoản kế toán, kế toán trên máy vi tính và phân tích thống kê, tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp được chú trọng nhất. Đây là những kỹ năng hết sức cần thiết đối với bất cứ sinh viên kế toán nào.
Đối với bản thân em, để có thể làm tốt công việc sau khi tốt nghiệp, em cần trau dồi thêm vốn ngoại ngữ và sử dụng các phần mềm kế toán thông dụng một cách thành thạo. Đặc biệt trong môi trường kinh tế hội nhập ngày càng sâu như hiện nay, hai kỹ năng này trở nên càng quan trọng và cần thiết hơn.
2.3. Phẩm chất nghề nghiệp
Bảng 4
STT
Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
Cần thiết
Thứ tự quan t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status