Giải pháp hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động Kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng kỹ thương Việt Nam Techcombank - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động Kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng kỹ thương Việt Nam Techcombank



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Những vấn đề cơ bản về rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại 2
1.1.Tổng quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại 2
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại 2
1.1.2.Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ 3
1.1.2.1.Đối với các ngân hàng thương mại 4
1.1.2.2.Đối với nền kinh tế 4
1.1.3.Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ 5
1.1.3.1.Rủi ro tỷ giá 5
1.1.3.2.Rủi ro thanh khoản 5
1.1.3.3.Rủi ro hoạt động 5
1.3.4.Rủi ro tín dụng 6
1.3.5. Rủi ro lãi suất 6
1.3.6. Rủi ro khác 7
1.2 Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT của ngân hàng 7
1.2.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro tỷ giá 7
1.2.2. Những hậu quả của rủi ro tỷ giá 9
1.2.3. Các nghiệp vụ phòng chống rủi ro tỷ giá 9
1.2.3.1. Hợp đồng kỳ hạn các loại ngoại tệ 10
1.2.3.2.Giao dịch hoán đổi (Swaps) 11
1.2.3.2. Hợp đồng giao dịch quyền chọn (Options) 13
1.2.3.3. Giao dịch hợp đồng tương lai (Future) 15
1.2.4 Điều kiện phòng ngừa rủi ro tỷ giá 16
1.2.4.1.Điều kiện về công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật 16
1.2.4.2.Điều kiện về trình độ cán bộ 17
1.2.4.3. Điều kiện về thị trường 17
1.2.4.4 Điều kiện về luật pháp 18
Chương II: Thực trạng việc hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank 19
2.1. Một vài nét khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Techcombank 19
2.1.1.1. Sự hình thành. 19
2.1.12. Quá trình hình thành phát triển. 19
2.1.2. Tổ chức bộ máy của NHTM cổ phần kỹ thương Việt Nam 24
2.1.2.1.Bộ máy tổ chức và hoạt động 24
2.1.2.2.chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban 26
2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank 28
2.1.3.1.Hoạt động huy động vốn 28
2.1.3.2 Hoạt động cho vay 31
2.1.3.3.Hoạt động thanh toán quốc tế 34
2.1.3.4.Hoạt động kinh doanh ngoại tệ 34
2.1.3.5.Hoạt động kinh doanh phát hành thẻ 35
2.1.4.Giới thiệu về khối quản lý vốn và giao dịch trên thị trường tài chính của NHTM cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank 36
2.1.4.1 .Cơ cấu tổ chức của khối Treasury 36
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của khối Treasury 36
2.1.4.3.Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ của khối Treasury 37
2.2.Thực trạng việc hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam 38
2.2.1.Những quy định của NHNN có liên quan đến hoạt động KDNT đối với các tổ chức được phép kinh doanh 38
2.2.2.Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM cổ phần kỹ thương Việt Nam 38
2.2.2.1.Hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị trường trong nước 38
2.2.2.2.Hoạt động KDNT trên thị trường quốc tế 40
2.3.Các biện pháp hạn chế rủi ro tỷ giá mà ngân hàng thực hiện 43
2.3.1.Hạn chế rủi ro bằng hạn mức 43
2.3.2.Hạn chế rủi ro bằng các nghiệp vụ 44
2.3.2.1. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn 44
2.3.2.2. Sử dụng hợp đồng quyền chọn (Options) 45
2.3.2.3. Sử dụng hợp đồng giao dịch hoán đổi (Swaps) 45
2.3.2.4. Sử dụng hợp đồng tương lai (Future) 46
2.3.3.Hạn chế rủi ro bằng các hình thức khác 46
2.4.Thực trạng việc hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT tại ngân hàng Techcombank 47
2.4.1.Kết quả đạt được 47
2.4.2.Những hạn chế vướng mắc trong việc hạn chể rủi ro tỷ giá tại ngân hàng Techcombank 47
Chương III: Giải pháp hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng Techcombank 50
3.1.Định hướng chung cho việc nâng cao chất lượng kinh doanh tại Techcombank 50
3.1.1.Chính sách của ngân hàng Techcombank trong lĩnh vực KDNT 50
3.1.2.Định hướng cho việc hạn chế rủi ro trong hoạt động KDNT 50
3.2.Giải pháp tổng thể hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT tại Techcombank 51
3.2.1.1.Bộ phận kinh doanh trực tiếp. 51
3.2.1.2.Bộ phận kế toán điều hòa vốn 52
3.2.1.3.Bộ phận trung gian 52
3.2.1. Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ kinh doanh ngoại tệ và thực hiện chính sách khen thưởng dãi ngộ hợp lý 53
3.2.2. Đa dạng hóa hoạt động KDNT 53
3.2.3. Hiện đại hóa các trang thiệt bị kỹ thuật ,phần mềm quản lý rủi ro phục vụ hoạt động kinh doanh ngoại tệ 55
3.2.4. Có hệ thống thông tin đầy đủ phục vụ hoạt động kinh doanh ngoại tệ 56
3.3.Các giải pháp liên quan đến nghiệp vụ 57
3.3.1. Thiết lập hệ thống hạn mức cho tất cả các loại ngoại tệ 57
3.3.2. Lập bảng theo dõi trạng thái ngoại tệ 59
3.3.3. Đa dạng hóa các loại ngoại tệ trong hoạt động KDNT 60
3.3.4.Sử dụng linh hoạt các kỹ thuật trong KDNT 60
3.3.5.Tăng cường khả năng dự báo biến động tỷ giá 61
3.4.Kiến nghị 61
3.4.1.Kiến nghị với Nhà nước 61
3.4.1.2.Nâng cao vai trò của NHNN trên thị trường ngoại hối Việt Nam 61
3.4.1.2.Tăng cường các biện pháp hạn chế Đôla hóa 63
3.4.1.3.Chuyển các biện pháp quản lý hành chính sang công cụ tỷ giá thị trường 66
3.4.1.4.Hướng thị trường ngoại hối Việt Nam hội nhập với thị trường thế giới 67
3.4.2.Kiến nghị với NHNN 67
3.4.2.1.Mở rộng và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng 67
3.4.2.2.Hoàn thiện chính sách quản lý trạng thái ngoại tệ 69
3.4.2.3.Mở rộng các nghiệp vụ Kinh doanh ngoại tệ 69
3.4.2.4.Hình thành các công ty môi giới ngoại hối 71
3.4.2.5.Một số kiến nghị khác 71
KẾT LUẬN 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

với tổng dư nợ tín dụng, tăng 122% so với năm 2007. Năm 2008 diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới và nó có ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế Việt Nam, người chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi suy thoái là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với ngành ngân hàng tài chính. Để giảm bớt rủi ro tín dụng xảy ra đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Techcombank đã hạn chế tốc độ tăng trưỏng dư nợ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp trong tổng dư nợ. Tuy vậy Techcombank vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng là 30% so với năm 2007. Đây là kết quả rất đáng khích lệ. Trong đó, dư nợ tín dụng đối với các doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng 64% so với tổng dư nợ tín dụng và tăng 24% so với năm 2007. Ngoài ra còn thấy được, đối tượng cho vay của Techcombank chủ yếu vẫn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ( chiếm hơn 60% so với tổng dư nợ tín dụng). Các doanh nghiệp thương mại chiếm đa số trong cơ cấu cho vay của Techcombank, nguyên nhân là do nhu cầu vốn của các doanh nghiệp là rất lớn, đa số các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải vay vốn từ ngân hàng. Mặt khác, vay vốn từ ngân hàng giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí so với chi phí vốn chủ sở hữu, đồng thời tiết kiệm được thuế phải nộp.
Hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân đã, đang và sẽ luôn luôn là một trụ cột vững chắc trong hoạt động kinh doanh của Techcombank. Năm 2008, Techcombank tiếp tục phát huy thế mạnh của mình, cho ra đời hàng loạt các sản phẩm cho vay tiêu dùng , Techcombank đã phần nào đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và đạt được những kết quả khá ấn tượng. Tổng dư nợ tín dụng tại khu vực khách hàng cá nhân tăng 41,93% so với năm 2007, chiếm 39% so với tổng dư nợ tín dụng. Để có thể tăng nhanh dư nợ bán lẻ, năm 2008 Techcombank đã cho xây dựng một số trung tâm bán lẻ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng cá nhân trong tiêu dùng. Hàng loạt các sản phẩm tiêu dùng đã được Techcombank giới thiệu trên thị trường, như vay đảm bảo bằng chứng khoán niêm yết, vay mua ô tô xịn, vay mua nhà mới, Gia đình trẻ, mua trả góp,cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán, vay nhanh cầm cố chứng từ có giá và vàng….Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ra đời đánh dấu một bước phát triển lớn đối với việc đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thiết lập mối quan hệ vững bền với khách hàng.
Biểu 2: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế
Năm 2008, tổng dư nợ tín dụng đạt 26022 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2007. Trong đó, dư nợ tín dụng tại khu vực khách hàng doanh nghiệp đạt 15.874 tỷ đồng, chiếm 61% so với tổng dư nợ tín dụng. Tỷ lệ nợ 3-5 đối với khách hàng doanh nghiệp giảm so với năm 2007còn 1,35%. Đây là chỉ tiêu rất đáng mừng cho thấy hiệu quả của việc kiểm soát nợ của Techcombank là rất lớn.
Dư nợ tín dụng cá nhân có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2008, chiếm tỷ trọng là 39% so với tổng dư nợ tín dụng. Có được kết quả như vậy là do Techcombank đã không ngừng đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng cá nhân mới, trong đó sản phẩm có dư nợ lớn nhất là cho vay mua nhà( chiếm 54% so với tổng dư nợ cho vay bán lẻ, cho ay mua ô tô đạt 23% so với tổng dư nợ cho vay bán lẻ….Tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng cá nhân là 1,05% trong năm 2008, giảm đáng kể so với năm 2007.
Dư nợ tín dụng chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội( chiếm 36,5% và Thành Phố Hồ Chí Minh (chiếm 45,3%) tổng dư nợ.
2.1.3.3.Hoạt động thanh toán quốc tế
Cùng với hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay hoạt động thanh toán quốc tế cũng đem lại nhiều thành công cho Techcombank. Techcombank đã giành được nhiều giải thưởng quốc tế về thanh toán quốc tế của các Ngân hàng lớn trên thế giới như Citibank, Americanbank… Năm 2006, doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế là 55 tỷ đồng, tăng 36% so với năm 2005; năm 2007, doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế 79 tỷ đồng, tăng 43,6% so với năm 2006.
Để thu hút khách hàng đến ngân hàng thực hiện các hoạt động thanh toán quốc tế. Trong 2 năm gần đây, Techcombank đã không ngừng đa dang hoá các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế như chuyển tiền, nhờ thu, thư tín dụng.
2.1.3.4.Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Cùng với việc thúc đẩy các kênh thanh toán quốc tế nhằm giúp doanh nghiệp tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu,Techcombank chủ động giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhằm cân đối và đảm bảo nguồn ngoại tệ phục vụ khách hàng trong điều kiện tỷ giá ngoại hối có nhiều biến động. Tổng doanh số kinh doanh ngoại tệ năm 2008 tương đương 198 nghìn tỷ VNĐ (13,37 tỷ đô la Mỹ) tăng 132,70% so với năm 2007.
Ngoài việc tung ra các sản phẩm phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông thường như Forward, Swap, Option, Techcombank đã kết hợp nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ ngoại hối nhằm đưa ra một giải pháp toàn diện giúp doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn ưu đãi và đảm bảo rủi ro tỷ giá thông qua chương trình cho vay hỗ trợ xuất khẩu với doanh số hơn 3.000 tỷ đồng.
Techcombank trở thành thành viên của Thị trường liên ngân hàng từ năm 1998 cho đến nay, ngân hàng thiết lập phòng kinh doanh ngoại tệ với hệ thống công nghệ hiện đại và đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp,trẻ trung năng động và làm việc có hiệu quả.Phòng kinh doanh ngoại tệ không chỉ đáp ứng kịp thời nhu cầu ngoại tệ phục vụ cho công tác thanh toán, duy trì tốt trạng thái ngoại hối của Techcombank một cách linh hoạt, tuân thủ quy định của NHNN mà còn tổ chức tốt hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng.
2.1.3.5.Hoạt động kinh doanh phát hành thẻ
Năm 2007 là một năm đáng ghi nhớ với hoạt động phát triển thẻ tại Techcombank. Thẻ ghi nợ Techcombank Visa được phát hành vào đầu năm 2007, đến cuối năm 2007 đã đạt hơn 50.000 thẻ. Tổng số thẻ phát hành mới trong năm 2007 là 200.00 thẻ, tăng gần 300% so với năm 2006. Năm 2008, Techcombank phát hành gần 300000 thẻ các loại trong đó có gần 100000 thẻ VISA debit và credit, trở thành ngân hàng có số lượng phát hành thẻ VISA debit lớn nhất Việt Nam, và là một trong số 3 ngân hàng phát hành thẻ quốc tế lớn nhất Việt Nam với thị phần 14% thẻ quốc tế phát hành ở Việt Nam
2.1.4.Giới thiệu về khối quản lý vốn và giao dịch trên thị trường tài chính của NHTM cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank
2.1.4.1 .Cơ cấu tổ chức của khối Treasury
Sơ đồ 2.2.Cơ cấu tổ chức khối treasury
Trung tâm quản lý nguồn vốn
K
i DVNH&Tài chính Cá nhâ
Phòng quản lý đầu tư tài chính
Phòng phát triển sản phẩm
Phòng giao dịch các thị trường hàng hoá
Phòng dealing
Phòng quản lý thanh khoản ,điều hòa HT và giám sát RR
phòng quản lý thanh khoản ,điều hòa HT và giám sát RR
Phòng dealing
phòng quản lý đầu tư tài chính
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của khối Treasury
Chức năng,nhiệm vụ
Đây là phòng ban vô cùng quan trọng bởi nó là phòng trực tiếp kinh doanh,nguồn vốn được huy động từ phòng nguồn vốn thông qua phòng cân đối tổng hợp sau đó được đưa đến phòng kinh doanh tổng hợp và phòng tín dụng,sau đó phòng tín dùng sẽ thực hiện cho vay cho vay...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status