Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Việt Á - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Việt Á



Ngay từ đầu công ty đã tập trung đầu tư khai thác và đưa vào những loại máy móc tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài về để đáp ứng nhu cầu và đảm bảo thi công công trình có hiệu quả và năng suất cao. Với những chủng loại máy đa dạng từ máy xúc, máy ủi, máy đào cho đến những xe tải hạng nặng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng rất đa dạng của công ty cũng như cho thuê hay bán cho đơn vị có nhu cầu khác.
 Máy móc của công ty được nhập từ các thương hiệu lớn mang tầm cỡ quốc tế đảm bảo tiến bộ khoa học công nghệ, có cải tiến. Các loại sản phẩm của các hãng nổi tiếng như : KOMAT'SU, HITACHI, KOBELCO, CATERPILAR, KAWASAKI, HUYNDAI, HOWO . đều được nhập từ các nước có nền công nghiệp nặng phát triển, khoa học công nghệ hiện đại, tiên tiến như : NHẬT BẢN, HÀN QUỐC, TRUNG QUỐC.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rả lại do cỏc nguyờn nhõn lỗi thuộc về doanh nghiệp.
- TK532 - Giảm giỏ hàng bỏn; Được dựng để phản ỏnh cỏc khoản giảm bớt giỏ cho khỏch hàng do thành phẩm, hàng hoỏ kộm chất lượng, khụng đạt yờu cầu của khỏch hàng.
- TK131 - Phải thu của khỏch hàng . phản ỏnh cỏc khoản phải thu của khỏch hàng về hoạt động tiờu thụ hàng hoỏ và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải thu.
- TK 333 - Thuế và cỏc khoản phải nộp; phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn với nhà nước về thuế và cỏc khoản cú nghĩa vụ khỏc.tài khoản này cú cỏc TK cấp 2 sau:
- TK3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK3332 : Thuế TTĐB.
- TK3331: Thuế XNK.
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện : Phản ỏnh khoản tiền mà doanh nghiệp nhận trước cho nhiều kỳ, nhiều năm như lói vay vốn, khoản lói bỏn hàng trả gúp.
*) Nhúm TK sử dụng để kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn:
-TK632 - Giỏ vốn hàng bỏn. phản ỏnh giỏ vốn của thành phẩm, hàng hoỏ xuất bỏn đó được chấp nhận thanh toỏn hay đó được thanh toỏn, cỏc khoản được quy định tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn và kết chuyển trị giỏ vốn hàng bỏn để xỏc định kết quả.
- TK156 – Hàng húa.phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh tăng giảm hàng húa theo trị giỏ thực tế.
- TK157 - Hàng gửi đi bỏn .phản ỏnh trị giỏ thành phẩm hoàn thành đó gửi bỏn cho khỏch hàng hay nhờ bỏn đại lý, ký gửi nhưng chưa được chấp nhận thanh toỏn.
Nếu doanh nghiệp kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ thỡ TK156, TK157 chỉ sử dụng để phản ỏnh giỏ trị vốn của thành phẩm và hàng gửi bỏn tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Cũn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản ỏnh trờn TK632.
*) Nhúm tài khoản sử dụng để kế toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp:
- TK641 - Chi phớ bỏn hàng . Dựng để tập hợp và kết chuyển chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt sinh trong kỳ để xỏc định kết quả kinh doanh.
- TK642 - Chi phớ quản lý doanh nghiệp.dựng để tập hợp và kết chuyển chi phớ quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và chi phớ khỏc liờn quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
*) Nhúm tài khoản sử dụng để kế toỏn kết quả bỏn hàng:
- TK911 - Xỏc định kết quả kinh doanh. Phản ỏnh xỏc định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc cuả doanh nghiệp trong một kỳ hạch toỏn.
- TK421 - Lợi nhuận chưa phõn phối. Phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh và tỡnh hỡnh phõn phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài cỏc tài khoản chủ yếu trờn kế toỏn bỏn hàng và kết quả bỏn hàng cũn sử dụng cỏc tài khoản liờn quan như:TK111,112....
2.2.6.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả kinh doanh là tấm gương phản chiếu các mặt hoạt động của doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh có tốt thì kết quả mới tốt được ngược lại hoạt động kinh doanh không tốt thì kết quả không thể tốt được. Kết quả kinh doanh tốt thì khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp cũng cao hơn doanh nghiệp có thể khẳng định vị thế của mình trên thương trường, kết quả kinh doanh xấu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ thậm chí doanh nghiệp đứng trước nguy cơ bị phá sản.
Để tránh được những rủi ro trong kinh doanh, công ty phải thường xuyên theo dõi kết quả kinh doanh để có thể kịp thời tháo gỡ khó khăn, đưa ra những chính sách chiến lược trong kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính hay hoạt động bất thường khác.
Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng.
Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và được gọi là lãi hay lỗ về bán hàng hay lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận gộp Doanh thu Gía vốn
= -
về bán hàng thuần hàng bán
Lợi nhuận Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí
thuần về = của hoạt động - quản lý - bán
bán hàng kinh doanh doanh nghiệp hàng
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911, TK 421
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối.
Nội dung kết cấu TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá - Doanh thu thuần về số sản phẩm
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hàng hoá, bất động sản và dịch vụ đã
- Chi phí hoạt động tài chính. bán.
- Chi phí khác : chi phí thuế thu nhập - Doanh thu hoạt động tài chính.
doanh nghiệp. - Thu nhập khác : Các khoản ghi giảm - Chi phí bán hàng và chi phi quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
doanh nghiệp. - Số lỗ của hoạt động sản xuất trong
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kỳ.
kinh doanhtrong kỳ
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, không có số dư cuối kỳ.
Nội dung kết cấu TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của - Lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh nghiệp doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ
- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia của cấp dưới được cấp trên cấp bù.
liên doanh, chia cổ tức. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Dư nợ : số lỗ hoạt động kinh doanh Dư có : Số lợi nhuận chưa phân phối.
chưa xử lý.
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối có 2 TK cấp 2:
TK 4211 : Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
TK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
*) Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.1. Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng (trường hợp doanh nghiệp kế toỏn bỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
TK333(1)
TK111,112
TK156
TK632
TK911
TK521,531
532,333
TK511
TK111,112,131
(1a)
(9)
TK111,112
131
4
(4b)
(2)
(7)
(1b)
(1c)
TK157
TK641
(5)
(10)
TK133
TK642
(6)
(11)
(12a)
TK515
TK3387
(8)
(3b)
(3a)
TK421
(12b)
Diễn giải trỡnh tự sơ đồ 1.1 như sau:
(1a) Phản ỏnh trị giỏ vốn của hàng hoỏ đó tiờu thụ trong kỳ theo cách bỏn hàng trực tiếp.
(1b) Khi đưa hàng đi gửi đại lý.
(1c) Phản ỏnh trị giỏ vốn của hàng hoỏ đó tiờu thụ trong kỳ theo cách gửi hàng.
Bỏn hàng thu tiền ngay.
(3a) bỏn theo cách trả gúp.
(3b) kỳ kết chuyển tiền lói bỏn hàng trả gúp.
(4a) Cỏc khoản chiết khấu thương mại , giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại thực tế phỏt sinh.
(4b) Cỏc khoản chiết khấu thương mại , giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại sang TK511 để xỏc định doanh thu thuần.
(5) Tập hợp chi phớ bỏn hàng phỏt sinh trong kỳ.
(6) Tập hợp chi phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh trong kỳ.
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xỏc định kết quả.
(8) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chớnh để xỏc định kết quả.
(9) Cuối kỳ kết chuyển trị giỏ vốn hàng tiờu thụ sang TK911.
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status