Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Cơ khí Đông Anh - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Cơ khí Đông Anh



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU i
MỤC LỤC iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
PHẦN I: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ ĐÔNG ANH- LICOGI. 1
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. 5
1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. 6
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 8
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty. 14
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty. 19
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 19
1.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán tại công ty. 21
1.2.2.1. Các chính sách kế toán chung. 21
1.2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. 23
1.2.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán. 24
1.2.2.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán của công ty. 27
1.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 27
1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty. 27
1.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 28
1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 41
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 50
1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 50
1.3.4.2. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ 51
1.3.4.3. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 53
1.3.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 53
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 58
1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 63
PHẦN II: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ ĐÔNG ANH. 65
2.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 65
2.1.1. Những ưu điểm. 65
2.1.1.1. Về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh. 65
2.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán. 67
2.1.1.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 69
2.1.2. Những hạn chế còn tồn tại. 71
2.1.2.1. Về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh. 71
2.1.2.2. Về việc ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán. 71
2.1.2.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 72
2.1.2.4. Về báo cáo kế toán phục vụ trong việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành 75
2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 75
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

qua các hợp đồng, do đó trong một tháng hay một quý số chi phí sản xuất bỏ ra nhiều hay ít phụ thuộc một phần vào số lượng đơn đặt hàng.
Chi phí sản xuất ở Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh được biểu hiện bằng tiền về NVL, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty và các chi phí khác mà công ty phải bỏ ra trong kỳ hạch toán để phục vụ cho hoạt động sản xuất.
Hiện nay, sản phẩm chính của công ty là : bi đạn, đúc thép phụ tùng (PT), gia công cơ khí….Những sản phẩm này có giá trị lớn nên chi phí bỏ ra sản xuất theo kiểu gối đầu và chi phí sản phẩm dở dang ở cuối mỗi kỳ hạch toán thường lớn, các chi phí này được bù đắp lại khi sản phẩm hoàn thành đã bàn giao cho khách hàng.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng cho từng loại sản phẩm. Dựa vào đó kế toán công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là hàng loạt sản phẩm cho từng đơn đặt hàng. Tuy nhiên để quản lý tốt chi phí sản xuất trong toàn công ty thì công ty cũng chủ trương quản lý tốt chi phí sản xuất ở từng phân xưởng, chi phí sản xuất đồng thời được theo dõi theo từng sản phẩm cũng như từng phân xưởng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tập hợp chi phí sản xuất. Hiện nay, công ty tập hợp chi phí sản xuất theo 3 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
Công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm trong đó cùng một loại sản phẩm nhưng có nhiều kích cỡ khác nhau, như nhóm sản phẩm bi đạn có đạn Ф40, đạn Ф70, đạn Ф90…, nhóm sản phẩm đúc có hàng trăm loại khác nhau.Do đó đối tượng tính giá thành sản phẩm là nhóm sản phẩm chứ không tính cho từng loại sản phẩm cụ thể.
1.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh là một doanh nghiệp công nghiệp do đó nhiệm vụ trung tâm ở tất cả các khâu từ khi mua về đến khi đưa vào sản xuất là tiết kiệm nguyên vật liệu. Ở đây nguyên vật liệu đưa vào sản xuất đều được quản lý theo định mức do bộ phận phòng kỹ thuật lập. Mỗi loại sản phẩm đều có bảng dự toán chi phí và đưa xuống các phân xưởng, các quản đốc phân xưởng sẽ thực hiện phân công, phân phối nguyên vật liệu đến từng đối tượng lao động theo định mức kỹ thuật đã lập sẵn. Và hàng tháng các phân xưởng sản xuất quyết toán nguyên vật liệu sử dụng với phòng vật tư trên cơ sở định mức và số lượng sản phẩm sản xuất. Hệ thống định mức vật tư được quy định trong tiêu chuẩn nội bộ lưu hành trong công ty. Do sản phẩm của công ty rất nhiều nên em xin trích định mức chi phí sản xuất sản phẩm bi đạn trong hệ thống định mức sản xuất sản phẩm của công ty làm minh họa.
Bảng 1.4: Định mức vật tư đúc cho 1 tấn thành phẩm bi Ф < 40 và đạn
(nhóm tiêu chuẩn).
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh Mã số: LK/TCNB/22
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ ĐÚC CHO 1 TẤN THÀNH PHẨM BI Ф < 40 VÀ ĐẠN
NHÓM TIÊU CHUẨN (Theo LK/TCNB/01)
Nấu ở lò cảm ứng trung tần(C = 2,7-3,0%; Cr = 11-14%; Mn = 0,5-0,8; Si ≤1.0)
Định mức vật tư chính.
STT
Tên gọi và quy cách
Ký hiệu
Đơn vị
Tiêu hao
Ghi chú
1
Sắt thép vụn hợp cách
STV
Kg
733
2
FeroCrom C loại II (nội)
FeCrC-II
Kg
235
54%Cr
3
FeroCrom C loại I (ngoại)
FeCrC-I
Kg
53
62%Cr
4
FeroMangan C cao
FeMnC
Kg
9
60%Mn
5
Than đá tăng các bon
C
Kg
10
6
Hồi liệu cùng mác
Kg
746
Tự có
...
...........
2. Định mức vật tư phụ
STT
Tên gọi và quy cách
Ký hiệu
Đơn vị
Tiêu hao
Ghi chú
1
Vảy rèn
Kg
6,8
2
Cát tuyển VICOSIMEX
Kg
220
3
Đất sét Ben tô nit (Di Linh)
Kg
145
4
Nước thuỷ tinh
Kg
4,2
5
Than nghiền DISA
Kg
11
6
Than rèn sấy nồi rót
Kg
10
7
Ôxi
Chai
0,12
8
Amiăng δ = 5 mm
Kg
1,1
9
Que cắt Ф4
Kg
0,5
10
Nhôm
Kg
1,4
11
Thép Ф14÷16
Kg
0,2
12
Axit Boric
Kg
0,12
13
Than bột cốc
Kg
4,9
14
Sạn và bột đầm lò, vá lò
Kg
21,4
Gạch nghiền, không dùng mục 18, 19
15
Dầu Diezen làm khuôn
Lít
0,4
16
Đất sét địa chất đắp nồi rót
Kg
1,9
…..
…………………….
………
……..
………..
………..
Người soạn thảo Người thẩm xét Người phê duyệt
Trần Lê Minh Nguyễn Đình Hoá Chu Văn Toàn
( Nguồn phòng kỹ thuật Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh )
Chi phí NVL đưa vào sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất mà công ty phải bỏ ra, chiếm hơn 60% tổng chi phí sản xuất đối với mỗi sản phẩm. Việc sản xuất các sản phẩm phải mất nhiều thời gian, nhiều loại chi tiết, nhiều loại vật liệu và phải qua nhiều kỳ hạch toán. Với số lượng nguyên vật liệu có trên 3000 loại khác nhau, do đó việc quản lý nguyên vật liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm của công ty được tập trung ở 7 kho và thành lập mã vật tư nội bộ cho các mặt hàng của công ty:
Kho NVL chính: Tôn các loại, sắt thép, Crom, Fero….
Kho vật liệu phụ: nước thủy tinh, sơn, que hàn, gạch crom, than điện cực…..
Kho phụ tùng thay thế: Pistong, bạc đệm…..
Kho nhiên liệu: Ôxi, xăng dầu…….
Kho CCDC : Đá mài, tarô…..
Kho Bulông, ecu
Kho phụ tùng KOMATSU
Kho văn phòng phẩm : bút các loại, giấy….
Các vật liệu này khi đưa vào sản xuất được bảo quản ở kho của từng phân xưởng:
K001: Kho phân xưởng cơ khí.
K002: Kho phân xưởng đúc bi đạn
K003: Kho phân xưởng đúc thép
K004: Kho phân xưởng nhiệt luyện.
K005: Kho phân xưởng kết cấu
K006: Kho phân xưởng CNC
K007: Kho phân xưởng cơ điện
VT : Kho vật tư
DL1: Kho trạm xăng quốc lộ 3
Ở tại các kho này các nghiệp vụ nhập - xuất diễn ra một cách thường xuyên phục vụ cho quá trình sản xuất khi có đơn đặt hàng. Trước hết phòng vật tư căn cứ vào tình hình và nhu cầu sản xuất của sản phẩm lên kế hoạch mua vật liệu và cử người đi mua vật liệu về. Dựa vào các hoá đơn mua vật liệu, phòng vật tư sẽ viết phiếu nhập kho (phiếu nhập kho được viết thành 4 liên : 1liên lưu tại phòng vật tư, 1 liên lưu tại kho, 1 liên kèm với hóa đơn để thanh toán, 1 liên lưu tại kế toán kho). Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao NVL cán bộ phòng kỹ thuật sẽ lập định mức về số lượng qui cách phẩm chất vật tư cho các sản phẩm.
Để tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 6211 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
TK 6212 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu thuê gia công.
* Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (TK 6211).
Khi có lệnh sản xuất, cần xuất kho NVL phục vụ quá trình sản xuất, phòng vật tư sẽ căn cứ vào định mức đã lập viết phiếu xuất kho cho từng bộ phận sản xuất (Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên : 1 liên người nhận vật tư giữ, 1 liên thủ kho giữ, 1 liên phòng vật tư giữ, 1 liên lưu tại kế toán kho). Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho ghi th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status