Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đại La - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đại La



MỤC LỤC
A. Lời mở đầu 1
B. Nội Dung 1
I. Khái quát về công ty. 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 1
2. Nhiệm vụ của công ty. 2
3. Bộ máy quản lý của công ty. 3
II. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. 5
1. Các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. 5
1.1. Máy móc thiết bị. 5
1.2. Nguồn nhân lực. 6
1.3.1. Nguyên liệu : nguồn vật tư chủ yếu là đất, than. 6
1.3.2.Các vật tư khác. 7
2. Thị trường và Đối thủ cạnh tranh. 7
2.1 Thị trường. 7
2.2 Đối thủ cạnh tranh. 8
3. Kết quả sản xuất kinh doanh. 8
3.1 Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 8
3.2 Một số hoạt động khác. 9
3.3 Kết quả kinh doanh. 10
III. Thực trạng công tác KH cuả công ty. 10
III.1. Tổ chức của phòng KH. 10
1. Sơ đồ tổ chức. 10
2. Chức năng, nhiệm vụ. 11
III.2. Qui trình KHH trong doanh nghiệp. 12
1. Soạn lập KH. 12
1.1. Căn cứ xây dựng KH. 12
1.2. Nội dung của bản KH. 13
1.2.1. KH chất lượng. 13
1.2.2. KH sản xuất. 13
1.2.3. KH vật tư. 14
IV. Đánh giá tình hình doanh nghiệp. 16
IV.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh. 16
IV.2. Công tác KH. 18
C. Đề xuất hướng đề tài. 20
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Nhà Nước và quản lý chức năng. Hàng năm Xí nghiệp thực hiên chỉ tiêu pháp lệnh trên giao được cụ thể hóa bằng các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán trao đổi hàng hóa về số lượng, chất lượng được phân đều cho các tháng, quí trong năm.
Từ năm 1971 đến 1980 công ty sản xuất trên dây chuyền lò liên hoàn với công suất 16 triệu viên/năm và là một trong những nhà máy sản xuất đất sét nung lớn nhất cả nước.
Từ 1981 đến 1998 sản xuất trên dây chuyền lò đứng với sản phẩm gạch đặc máy văn Điển truyền thống.
Theo xu thế đổi mới, nền kinh tế bước vào cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, Xí nghiệp gạch ngói Văn Điển tiến hành tổ chức lại để phù hợp với tình hình mới. Tháng 2/1999 công ty đã đưa dây chuyền đồng bộ lò nung tuynel vào sản xuất với chi phí là 6 tỷ VND, và đổi tên công ty thành công ty vật liệu và xây dựng Đại La( ngày 29/01/1999 theo quyết định số 573/QĐ-UB của UBND thành phố HN).
Tên công ty cổ phần Đại La chính thức được công nhận và đi vào hoạt động theo quyết định số 6700/QĐ-UB ngày 12/10/2004. Đơn vị chủ quản cấp trên của công ty nay là Tổng công ty đầu tư và phát triển hạ tầng đô thị, và chủ yếu là quản lý về chức năng.Tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ công ty con, gồm 21 công ty trực thuộc và 6 công ty vốn nước ngoài, trong đó chỉ có duy nhất công ty cổ phần Đại La là đã cổ phần 100%. Cùng với việc thay đổi mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức, công ty tiến hành lắp đặt thêm hệ thống dây chuyền lò nung tuynel mới với chi phí là 7 tỷ VND. Từ đây dự báo cho một thời kỳ phát triển mới của công ty.
Nhiệm vụ của công ty.
Với mô hình tổ chức mới, ngoài chức năng sản xuất các sản phẩm gạch ngói đất sét nung công ty còn có chức năng nhiệm vụ đó là.
-Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi
-Tư vấn đầu tư xây dựng, chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng và dây chuỳen lò nung Tuynel.
- Gia công lắp đặt kết cấu thép và sản phẩm từ thép.
- cho thuê và lám dịch vụ kho tàng, sân bãi và nhà xưởng.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
Bộ máy quản lý của công ty.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Giám đốc
Phó giám đốc kĩ thuật
Phó giám đốc nội chính, tổ chức
Phòng kế hoạch tổng hợp
Xí nghiệp 1
Xí nghiệp 2
Phòng kinh tế
Phòng tổ chức hành chính
Hội đồng quản trị
b) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.Với hình thức này các bộ phận chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về mọi hoạt động trong toàn công ty. Đứng đầu công ty là giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc.
Hội đồng quản trị gồm có 5 người
Giám đốc: là người điều hành công việc chung của công ty, quyết định mọi phương án sản xuất kinh doanh, phương hướng phát triển của công ty hiện tại và tương lai. Quản lý toàn bộ tài chích của doanh nghiệp, có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các xí nghiệp, các phòng ban về việc thực hiên nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Giám đốc phải chịu mọi trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và toàn thể công nhân viên trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc kĩ thuật: chịu trách nhiệm điều hành sản xuất, kiểm tra và giám sát toàn bộ khâu kĩ thuật,công tác an toàn và bảo hộ lao động. Đồng thời có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến kĩ thuật, đề ra các giải pháp cho việc đầu tư,cải tiến kĩ thuật nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu ngày cao của xã hội.
Phó giám đốc tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức lao động, tiền lương, y tế và quản lý kho Nội công ty, thực hiện việc tiếp công dân, cán bộ công nhân viên có khiếu nại, tố cáo. Nghiên cứu, xây dựng, bổ sung các qui chế, nội qui về công tác tổ chức hành chính và cókế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân viên.
Phòng Kế hoạch tổng hợp: căn cứ vào nang lực lao động, thiết bị và tình hình tiêu thụ sản phẩm để xây dựng kế hoạch sản xuất, các phương án sản xuất mới. Tham mưu giúp giám đốc quản lý công tác kĩ thuật,cung ứng vật tư và quản lý kho hàng. Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và trung hạn, các phương án, đề án quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các nguyên tắc phối hợp công tác giữa các đơn vị sản xuất, quản lý kỹ thuật, đổi mới sản phẩm, công nghệ, phân phối chặt chẽ giữa các phòng ban với nhau nhằm hỗ trợ lẫn nhau thực hiện tốt kế hoạch của công ty
Phòng tổ chức hành chính: tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức lao động tiền lương, hành chính, tổ chức quản lý công tác bảo vệ,an ninh chính trị, công tác an toan lao động
Phòng kinh tế: tổ chức công tác kế toán phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Với qui mô vừa, đặc thù của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng, công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, nghĩa là công ty sẽ có phòng kế toán trung tâm còn các xí nghiệp cũng có tổ chức kế toán riêng. Phòng kinh tế có nhiệm vụ phản ánh kịp thời tình hình sử dụng và biến động tài sản, vốn, thường xuyên đối chiếu công nợ, xác định và phân loại các khoản nợ tồn đọng,phân tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý phù hợp. Tổ chức khâu bán hàng đầy đủ, kịp thời, tham mưu giúp giám đốc xử lý nhanh, chính xác giá cả vật tư, nguyên liệu và các bán thành phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các xí nghiệp: Được giao trực tiếp lao động, các máy móc thiết bị, vật tư, tổ chức sản xuất, hạch toán kinh doanh, theo các chỉ tiêu được giao và tổ chức thực hiện đúng theo các chính sách của nhà nước và nội qui, qui chế của công ty.
II. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Máy móc thiết bị.
Công ty có hai dây chuyền sản xuất : dây chuyền sản xuất gạch ngói số 1 và dây chuyền sản xuất gạch ngói số 2. Công suất 15-18 triệu viên/ năm/ dây chuyền, với hệ thống thiết bị như sau:
TT
Tên thiết bị
Đặc tính kĩ thuật
Số lượng
1
Máy cấp liệu thùng, có trang bị cào băm đất
-năng suất Q≥ 12T/h
-khối lượng G=3.500 kg
02
2
Máy cán thô
Năng suất Q≥ 12T/h
Khối lượng G= 3600 kg
02
3
Máy cán mịn
Năng suất Q≥ 12T/h
Khối lựợng G=4500kg
02
4
Băng tải cao su B500 chuyển liệu
Năng suất Q≥ 12T/h
02
5
Băng tải cao su B500 ra gạch mộc
Năng suất Q≥ 20T/h
02
6
Máy nhào lọc mở sàng cơ khí
Năng suất Q≥ 12T/h
Khối lựơng G=5800kg
02
7
Máy nhào đùn chân không EVA350
Năng suất ép Q>6000 viên/ ngày
Khối lựong G=8500kg
02
8
Máy nén khí( cho ly hợp)
Động cơ N= 1.5KW
02
9
Máy cắt gạch tự động
Năng suất > 6000 viên/h
02
10
Băng tải cấp than cao su B300
Năng suất Q≥5T/h
02
11
Máy nghiền than
Năng suất Q=700÷800 kg/h
02
12
Sàn thao tác cầu thang
2 ( hệ)
13
hệ thống lò nung sấy Tuynel liên hợp
tủ điện điều khiển
Cáp từ tủ điện đến động cơ
2(hệ)
Ngoài ra công ty còn có máy móc thiết bị hỗ trợ khác như: hệ thống xe goòng, xe t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status