Nội dung cơ bản của bảo hiểm xã hội tự nguyện - pdf 21

Download miễn phí Đề tài Nội dung cơ bản của bảo hiểm xã hội tự nguyện



Mục lục
A. Lời mở đầu.
B. Giải quyết vấn đề.
I. BHXH là gì?
II. Nội dung cơ bản của BHXH tự nguyện.
1. Đối tượng áp dụng.
2. Nguyên tắc BHXH tự nguyện.
3. Quyền và trách nhiệm của người tham gia BHXH tự nguyện.
4. cách đóng và mức đóng BHXH tự nguyện.
5. Các chế độ BHXH tự nguyện
III. Điểm khác biệt của BHXH tự nguyện so với BHXH bắt buộc.
IV. Ưu điểm và những khó khăn khi thực hiện BHXH tự nguyện cho người nông dân và lao động tự do.
1. Ưu điểm.
2. Những khó khăn khi thực hiện BHXH tự nguyện cho người nông dân và lao động tự do.
V. Các biện pháp triển khai BHXH tự nguyện.
VI. Tính khả thi của chế độ BHXH tự nguyện.
VII. Ý kiến đóng góp về BHXH tự nguyện.
1. Không nên quy định mức “trần”
2. Tránh tình trạng mất công bằng.
3. Nên nâng mức lợi nhuận trong BHXH tự nguyện
4. Nên có những quy định rõ ràng hơn
5. BHXH “tự nguyện” nhưng vẫn còn ràng buộc.
6. Cách đóng phí bảo hiểm là quá “dễ dãi”.
C. Kết luận.
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

h tại Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007.
c) Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó đã có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc đang được bảo lưu đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, được hưởng lương hưu với mức thấp hơn khi nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên hay có đủ 15 năm trở lên làm nghề hay công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (không kể tuổi đời).
d) Trường hợp nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 5 năm mới đủ 20 năm, kể cả những người đã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên mà chưa nhận BHXH một lần có nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện thì được đóng tiếp cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Việc xác định điều kiện về thời gian đóng BHXH để tính hưởng chế độ hưu trí thì một năm phải tính đủ 12 tháng.
5.1.2. Mức lương hưu hàng tháng:
a) Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng: Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam, 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
Khi tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần và tiền tuất một lần, nếu thời gian đóng BHXH có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là nửa năm; từ trên 6 tháng đến 12 tháng tính là một năm.
Trường hợp người hưởng lương hưu quy định tại tiết c điểm 5.1.1 khoản 5.1 trên, tỷ lệ lương hưu được tính như nêu trên nhưng cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưu trước tuổi theo quy định bị giảm đi 1% mức lương hưu (mốc tuổi nghỉ hưu làm căn cứ để tính giảm tỷ lệ lương hưu của từng đối tượng cụ thể theo Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 và Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007).
b) Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH; mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH làm căn cứ tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần và trợ cấp tuất một lần được tính như sau:
* Đối với trường hợp có toàn bộ thời gian tham gia BHXH hội tự nguyện thì mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH tính như sau:
Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (Mbqtn) = Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH/Tổng số tháng đóng BHXH
Mức thu nhập tháng đóng BHXH từng giai đoạn để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
* Đối với trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó có thời gian đóng BHXH bắt buộc (đang được bảo lưu) thì mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH hội tính như sau:
Mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH (Mbqtl,tn) = [(Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc x Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc) + Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc]/ (Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện + Tổng số tháng đóng BHXH tự nguyện)
Trong đó:
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc được tính theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 hay Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ BHXH bắt buộc hiện hành.
Mức tiền lương, tiền công đối với đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định và thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện từng giai đoạn để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
c) Mức lương hưu hàng tháng: Mức lương hưu hàng tháng được tính bằng tích số của tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng với mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH hay mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH.
Người tham gia BHXH mà trước đó có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc đủ 20 năm trở lên, nếu mức lương hưu hàng tháng sau khi tính mà thấp hơn mức lương tối thiểu chung thì được điều chỉnh bằng mức lương tối thiểu chung.
5.1.3. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:
Người đủ điều kiện hưởng lương hưu nêu tại điểm 5.1.1 khoản 5.1 trên, nếu đóng BHXH trên 30 năm đối với nam, trên 25 năm đối với nữ, thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH kể từ năm thứ 31 trở đi đối với nam và năm thứ 26 trở đi đối với nữ, cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng hay mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH nêu tại tiết b điểm 5.1.2 khoản 5.1 trên (nếu có tháng lẻ thì làm tròn theo quy định).
5.1.4. Thời điểm hưởng lương hưu:
Người tham gia BHXH tự nguyện khi đủ điều kiện hưởng lương hưu thì thời điểm hưởng lương hưu được tính kể từ tháng liền kề sau tháng tổ chức BHXH nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định từ người tham gia bảo BHXH tự nguyện.
5.1.5. Người tham gia BHXH tự nguyện đang hưởng lương hưu hàng tháng được hưởng BHYT do quỹ BHXH tự nguyện bảo đảm.
5.1.6. Tạm dừng hưởng lương hưu hàng tháng:
a) Người tham gia BHXH tự nguyện đang hưởng lương hưu hàng tháng bị tạm dừng hưởng lương hưu khi chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo, hay khi xuất cảnh trái phép, hay khi bị Toà án tuyên bố là mất tích.
Thời điểm tạm dừng hưởng lương hưu hàng tháng được tính từ tháng liền kề với tháng người hưởng lương hưu hàng tháng chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo hay xuất cảnh trái phép hay bị toà án tuyên bố là mất tích.
b) Lương hưu hàng tháng được tiếp tục thực hiện kể từ tháng liền kề khi người bị phạt tù đã chấp hành xong hình phạt tù hay khi người được Toà án tuyên bố là mất tích trở về hay người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp. Trường hợp nếu Toà án có kết luận bị oan thì được truy hoàn tiền lương hưu trong thời gian bị tạm dừng.
5.1.7. BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu:
a) Điều kiện hưởng:
Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng BHXH một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi có dưới 15 năm đóng BHXH.
- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH mà không tiếp tục đóng BHXH.
- Ra nước ngoài để định cư.
- Chưa đủ 20 năm đóng BHXH mà không tiếp tục đóng BHXH và có yêu cầu nhận BHXH một lần (Trường hợp người vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện thì có thêm điều kiện sau 12 tháng kể từ khi dừng đóng BHXH bắt buộc).
b) Mức hưởng BHXH một lần:
- Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng hay mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH nêu tại tiết b điểm 5.1.2 khoản 5.1 trên (nếu có tháng lẻ thì làm tròn theo quy định).
- Người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status