Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh



MỤC LỤC:
 Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
LỜI MỞ ĐẦU. 6
CHƯƠNG I: THỰCTRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG NINH. 8
1.1. Tổng quan hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh: 8
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển chung của Ngân hàng: 8
1.1.1.1. quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. 8
*) Thời kỳ từ 1957- 1980: 8
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Quảng Ninh: 10
1.1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Ninh. 11
1.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: 15
1.1.2.1. Công tác huy động vốn: 16
1.1.2.2. Công tác sử dụng vốn: 17
1.1.2.3. Công tác dịch vụ khách hàng và phát triển sản phẩm : 19
1.1.2.4. Công tác tài chính - kế toán, hiệu quả kinh doanh: 21
1.1.2.5. Hoạt động khác: 21
1.2. Tình hình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh: 22
1.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư: 22
1.2.2. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng: 23
1.2.2.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự: 24
1.2.2.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu: 24
1.2.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy: 25
1.2.2.4. Phương pháp dự báo: 25
1.2.2.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro: 25
1.2.3. Các nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng: 29
1.2.3.1. Sự cần thiết phải đầu tư: 29
1.2.3.2. Phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án: 31
1.2.3.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào: 34
1.2.3.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật: 35
1.2.3.5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án: 38
1.2.3.6. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn: 38
1.2.3.7. Đánh giá về mặt hiệu quả tài chính của dự án: 40
1.2.3.8. Phân tích rủi ro của dự án đầu tư: 50
1.2.4. Quá trình thẩm định “dự án đầu tư khai thác Hầm lò khu mỏ Hồ Thiên”: 50
1.2.4.1. Thông tin về dự án đầu tư: 50
1.2.4.2. Nội dung thẩm định dự án: 52
1.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Quảng Ninh: 75
1.3.1. Kết quả đạt được: 75
1.3.1.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư: 75
1.3.1.2. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư: 75
1.3.1.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư: 76
1.3.1.4. Nhân lực thực hiện công tác thẩm định dự án đầu tư: 76
1.3.1.5. Trang thiết bị, công nghệ phục vụ cho công tác thẩm định dự án đầu tư: 77
1.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác thẩm định dự án đầu tư: 78
1.3.2.1. Những hạn chế: 78
1.3.2.2. Nguyên nhân: 80
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG NINH. 81
2.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Chi nhánh trong năm 2009: 81
2.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh: 81
2.1.1.1. Mục tiêu chung: 81
2.1.1.2. Chỉ tiêu và hoạt động cụ thể của kế hoạch kinh doanh năm 2009: 81
2.1.2. Định hướng cho công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh: 86
2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh: 87
2.2.1. Hoàn thiện phương pháp và nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn: 87
2.2.2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ thẩm định: 90
2.2.3. Nâng cao chất lượng thông tin của công tác thẩm định dự án đầu tư: 92
2.2.4. Hiện đại hóa công nghệ, trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định dự án đầu tư: 93
2.2.5. Hoàn thiện công tác tổ chức, điều hành việc thẩm định dự án đầu tư: 94
2.3. Những kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh: 95
2.3.1. Kiến nghị với Nhà nước: 95
2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 96
2.3.3. Kiến nghị với chủ đầu tư: 97
KẾT LUẬN. 99
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

= 1-2-3
5.
Lãi vay
Bảng 1.6.1+1.6.2
6.
Lợi nhuận trước thuế
= 4-5
7.
LN chịu thuế
= (a)
8.
Thuế TNDN
= 7 x TS
9.
LN sau thuế
= 7- 8
10.
Chia cổ tức, lập quỹ KT, PL
11.
LN tích luỹ
12.
Dòng tiền hàng năm của DA
- Luỹ kế dòng tiền
- Hiện giá dòng tiền
- Luỹ kế hiện giá dòng tiền
= (b)
Tính toán các chỉ số
- LN trước thuế/DT
- LN sau thuế/Vốn tự có (ROE)
- LN sau thuế/Tổng VĐTư (ROI)
- NPV
- IRR
(b) = Khấu hao cơ bản + lãi vay vốn cố định + lợi nhuận sau thuế (chỉ tính khi không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Bảng 1.9: bảng cân đối trả nợ (khi không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Khoản mục
Diễn giải
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1.
Nguồn trả nợ:
- Khấu hao cơ bản
Bảng 1.5
- Lợi nhuận sau thuế để lại
Bảng 1.8
- Nguồn bổ sung
Tuỳ từng khách hàng
2.
Dự kiến nợ trả hàng năm
Liên kết với Bảng 1.6.1
3.
Cân đối: 1 - 2
Bảng 1.10: Bảng tính điểm hòa vốn.
Khoản mục
Cách lấy số liệu
Năm hoạt động của dự án đầu tư
Năm 1
Năm 2
Năm 3
I.
Tổng định phí
1.
Khấu hao
Bảng 1.5
2.
Chi phí sửa chữa lớn
Bảng 1.4
3.
Lãi vay trung, dài hạn
Bảng 1.6.1
4.
Chi phí QLPX (định phí)
Bảng 2.2
5.
Chi phí QLDN (Đp)
Bảng 1.4
6.
Chi phí Bán hàng (Đp)
Bảng 1.4
7.
Chi phí bảo vệ môi trường
Thực tế
8.
Chi phí thuê đất
Thực tế
9.
Chi phí cố định khác
Thực tế
II.
Tổng chi phí
Bảng 1.8 (2,3,5)
III.
Tổng biến phí
II - I
IV.
Doanh thu sau thuế GTGT
Bảng 1.3
V.
Công suất hoà vốn
I/(IV-III)x100%
+ Bước 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của dự án.
Bảng 1.11. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Chỉ tiêu
Diễn giải
Năm 1
Năm 2
Năm 3
I.
Dòng tiền từ hoạt động SXKD
1.
Lợi nhuận ròng
Bảng 1.8 (Tăng +, giảm -)
2.
Khấu hao cơ bản
Bảng 1.5
+
3.
Chi phí trả lãi vay
Bảng 1.6.1,1.6.2
+
4.
Tăng, giảm nhu cầu VLĐ
Bảng 1.7 (Tăng -, giảm +)
Dòng tiền ròng
= 1+2+3+4
II.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
1.
Chi đầu tư TSCĐ
Bảng 1.5
-
2.
Vốn lưu động ban đầu
Bảng 1.7
-
3.
Giá trị thu hồi
- Giá trị thanh lý TSCĐ
Bảng 1.5
+
- Vốn lưu động thu hồi cuối kỳ
Bảng 1.7
+
Dòng tiền ròng
= 1+2+3
III.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
1.
Vốn tự có
KH góp vốn
+
2.
Vay dài hạn
Bảng 1.6.1
+
3.
Trả nợ vay dài hạn
Bảng 1.6.1
-
4.
Vay ngắn hạn
(a)
+
5.
Trả vốn vay ngắn hạn
(a)
-
6.
Trả lãi vay
Bảng 1.6.1,1.6.2
-
7.
Trả cổ tức
Chính sách Cty
-
Dòng tiền ròng
=sum(1:7)
IV.
Dòng tiền ròng của dự án
= I+II+III
- Dư tiền mặt đầu kỳ
= cuối kỳ trước
- Dư tiền mặt cuối kỳ
= ĐK+IV
V.
Dòng tiền từ hoạt động KD và Đtư
(b)
- Luỹ kế dòng tiền
= I + II
- Hiện giá dòng tiền
- Luỹ kế hiện giá dòng tiền
VI.
Các tỷ số đánh giá HQ tài chính
- NPV
- IRR
- DSCR
DSCR = (Khấu hao+lợi nhuận sau thuế+lãi vay trung, dài hạn)/(nợ gốc trung, dài hạn phải trả+lãi vay trung, dài hạn).
+ Bước 6: Phân tích độ nhạy.
Dùng lệnh Table trong Excel để tính.
1.2.3.8. Phân tích rủi ro của dự án đầu tư:
Cán bộ thẩm định dự án đầu tư sẽ căn cứ vào dự án và các điều kiện cần thiết để xác định những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai và từ đó đề ra những giải pháp để ngăn chặn và phòng tránh nếu có thể. Từ đó làm căn cứ để ra quyết định cho vay vốn.
1.2.4. Quá trình thẩm định “dự án đầu tư khai thác Hầm lò khu mỏ Hồ Thiên”:
1.2.4.1. Thông tin về dự án đầu tư:
- Tên dự án : Đầu tư khai thác Hầm lò khu Mỏ Hồ Thiên.
- Địa điểm đầu tư : Khu mỏ Hồ Thiên thuộc xã Tràng Lương, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Tổng mức đầu tư : 187.126.749.000 đồng ( Giá trị sau thuế).
Trong đó: + Xây lắp : 139.734.347.000 đồng.
+ Thiết bị : 26.847.614.000 đồng.
+ Chi phí quản lý và chi phí khác : 12.308.319.000 đồng.
+ Dự phòng : 8.236.469.000 đồng.
*) Nguồn vốn tham gia :172.965.857.000 đồng (Tính theo giá trị trước thuế).
+ Vốn tự có tham gia : 25.965.857.000 đồng (15% Tổng vốn đầu tư).
+ Vốn vay BIDV dự kiến :147.000.000.000 đồng (85% Tổng vốn đầu tư).
+ Vốn huy động từ nguồn khác: 0 đồng (0% Tổng vốn đầu tư).
*) Mô tả dự án:
- Sản phẩm đầu ra của dự án là các loại than cám 3,4,5 và một số than cục xô. Loại than Mỏ Hồ Thiên thuộc loại Than có nhiệt lượng cao, nhiệt lượng thay đổi từ 4.624 ÷ 6.484 Kcal/Kg, trung bình 5.511 Kcal/Kg.
- Công suất thiết kế: Công suất thiết kế ban đầu khi dự án đi vào hoạt động trung bình 300.000 tấn/ năm. Giai đoạn sau khi được thăm dò bổ sung đánh giá đầy đủ điều kiện địa chất có thể nâng sản lượng khai thác lên 500.000 ÷ 700.000 T/năm.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm sản xuất ra sẽ được bán lại cho các Công ty kinh doanh của Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam để xuất khẩu và tiêu thụ trong nước theo kế hoạch hàng năm của Tập đoàn.
- Giá bán được áp dụng theo giá nội bộ do tập đoàn ban hành và có sự điều chỉnh theo thị trường và các yếu tố đầu vào.
*) Những điểm lợi nổi bật doanh nghiệp sẽ thu từ dự án:
- Tăng sản lượng khai thác theo chỉ tiêu kế hoạch của Tập đoàn
- Tận dụng nguồn lao động sẵn có và có trình độ tay nghề và một phần máy móc thiết bị của Công ty đang hoạt động tại khai trường Cẩm Phả.
*) Hồ sơ Dự án đầu tư:
- Quyết định số 460/QĐ-ĐT ngày 26/02/2008 của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam v/v Giao kế hoạch đầu tư năm 2008 cho Tổng Công ty Đông Bắc.
- Dự án đầu tư khai thác Hầm Lò khu mỏ Hồ Thiên do Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp – TKV lập năm 2006.
- Quyết định số 2002/QĐ-TM ngày 26/09/2005 của Tổng giám đốc Tổng Công ty Than Việt Nam ( Nay là Tập Đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam) v/v giao quản lý, bảo vệ và tổ chức thăm dò, khai thác khu mỏ Hồ Thiên - Huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số: 222/UBND ngày 19/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh v/v khai thác than tại khu mỏ Hồ Thiên.
- Quyết định số: 1363/QĐ-ĐTXDCB ngày 27/04/2007 của Tổng Công ty Đông Bắc v/v phê duyệt dự án đầu tư khai thác Hầm Lò khu Mỏ Hồ Thiên
- Quyết định số: 4383/QĐ-UBND ngày 26/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh v/v phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác Hầm Lò khu mỏ Hồ Thiên.
- Quyết định số: 2582/QĐ- UBND ngày 14/08/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các hạng mục dự án khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên của Tổng Công ty Đông Bắc tại xã Tràng Lương, huyện Đông Triều.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án Hồ Thiên ngày 18/09/2008 do Công ty TNHH MTV 91 - Tổng Công ty Đông Bắc lập.
1.2.4.2. Nội dung thẩm định dự án:
1.2.4.2.1. Sự cấn thiết phải đầu tư:
Việc đầu tư phát triển và tăng sản lượng than khai thác là một trong những giải pháp quan trọng của Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu về than của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện chủ trương trên, trong thời gian qua Tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam đã tổ chức quy hoạch lại ngành than, cải tạo mở rộng hàng loạt mỏ, tăng dần sản lượng than đáp ứng nhu cầu tiêu thụ than của các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu
Theo chiến lược phát triển ngành than đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 đã được thủ tường c...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status