Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty Hà thành - Bộ quốc phòng - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty Hà thành - Bộ quốc phòng



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY HÀ THÀNH - BQP. 3
1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH. 3
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động xuất khẩu. 3
1.1.1 Khái niệm: 3
1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động xuất khẩu: 3
1.2. Mục đích phân tích tình hình xuất khẩu. 6
2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY HÀ THÀNH - BQP 8
2.1. Giới thiệu chung về công ty 8
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hà Thành 10
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 13
2.1.3. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị của công ty Hà Thành 14
2.2 Phân tích tình hình và hiệu quả xuất khẩu tại Công ty Hà Thành - BQP. 20
2.2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu qua các năm 20
2.2.2 Phân tích tình hình xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng 22
2.2.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo các thị trường 23
2.2.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo cách xuất khẩu 25
2.2.5 Phân tích hiệu quả của hoạt động xuất khẩu 26
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY HÀ THÀNH - BQP. 35
1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TRONG THỜI GIAN QUA 35
1.1. Những ưu điểm của Công ty: 35
1.2. Những tồn tại và nguyên nhân: 36
2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 37
3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CHO CÔNG TY. 38
3.1. Giải pháp nâng cao doanh thu 38
3.2. Giải pháp giảm chi phí kinh doanh 39
3.3. Các giải pháp khác: 40
3.3.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường: 40
3.3.2. Đa dạng hoá các sản phẩm xuất khẩu: 42
3.3.3. Đổi mới bộ máy tổ chức, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các cán bộ kinh doanh: 42
3.3.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm: 43
3.3.5. Giảm giá thành sản phẩm: 43
3.3.6. Cân nhắc khi đầu tư: 44
KẾT LUẬN 45
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

mới đối với công ty nhưng hứa hẹn đầy tiềm năng.
Nhờ số lượng mặt hàng phong phú và mặt hàng kinh doanh tương đối rộng đã giúp công ty thích ứng được trước sự biến động của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh doanh nhanh chóng, tận dụng được thời cơ, hạn chế được những rủi ro do khách hàng trong nước và nước ngoài gây ra.
2.2 Phân tích tình hình và hiệu quả xuất khẩu tại Công ty Hà Thành - BQP.
2.2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu qua các năm
Qua bảng 2: ta nhận thấy tinh hình xuất khẩu của Công ty trong những năm gần đây không ổn định có những biến động cụ thể sau:
Bảng 2: Tổng doanh thu xuất khẩu của công ty trong 05 năm
Đơn vị: nghìn USD
Năm
Doanh thu
Lượng tăng/giảm tốc độ
Toi
Ti
2003
3.824
100
100
2004
5.428
141,9
141,9
2005
7.268
190
133,9
2006
7.140
186,7
98,2
2007
9.582
250,6
134,2
Tổng
33.242
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hà Thành)
T
= 141,9 x 133,9 x 98,2 x134,2
= 126 %
4
Trong 05 năm qua hoạt động xuất khẩu của công ty có nhiều biến động cụ thể. Năm 2005 hoạt xuất khẩu của Công ty giảm 13,39% so với năm 2004 là 14,19% do lượng hàng bán ra ít hơn nhưng giá bán lại tăng nên doanh thu vẫn đạt 7.268 nghìn USD., Nhưng năm 2006 do tình hình thị truờng thế giới bất ổn, đồng USD giảm mạnh nên doanh thu của công ty giảm mức thấp nhất 9,82% tương đương 7.140 nghìn USD so với năm 2005. Đến năm 2007 Công ty đã có nhiều bước chuyển biến mới, công ty tìm thêm cho mình nhiều khách hàng mới và nguồn nguyên liệu ổn định cùng với chính sách hội nhập WTO của đất nước, doanh thu xuất khẩu đạt hiệu quả cao 9.582 nghìn USD tương đương 13,42 %.
Như vậy, doanh thu xuất khẩu của Công ty trong 5 năm luôn có sự biến động, doanh thu xuất khẩu không đồng đồng đều, tỷ lệ thấp nhất là 9,82%, cao nhất là 14,19 %, tỷ lệ bình quân là 26 %.
Bảng đồ thị ta có thể minh hoạ doanh thu xuất khẩu như sau:
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
2003
2004
2005
2006
2007
t (Năm)
M
(USD)
2.2.2 Phân tích tình hình xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng
Năm 2007 công ty Hà Thành đã mở rộng quy mô sản xuất, thực hiện xuất khẩu sang nhiều nước, các mặt hàng xuất khẩu tương đối đa dạng về chủng loại và mẫu mã. ở đây có thể kể đến một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: xem bảng 3
Năm 2007 cụng ty Hà Thành đó mở rộng quy mụ sản xuất, thực hiện xuất khẩu sang nhiều nước, cỏc mặt hàng xuất khẩu tương đối đa dạng về chủng loại và mẫu mó. Ở đõy cú thể kể đến một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: xem bảng 3
Bảng 3: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty 2006-2007
(Đơn vị: nghìn USD)Bảng 3: Cơ cấu cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của cụng ty 2006-2007
(Đơn vị: nghỡn USD) Đơn vị: nghỡn USD
Mặt hàng
2006
2007
So sánh 2007/2006
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
1.Gỗ trang trí
1150,2
16,11
2095
21,86
994,8
86,49
2.Túi siêu thị
1184,5
16,59
1635
17,06
450,5
38,03
3.Thảm hạt
698
9,77
921
9,61
223
31,95
4.Mây tre
2352
32,94
2690
28,07
338
14,37
5.Gốm
1756,1
24,59
2241,1
23,4
485
27,62
Tổng
7140,8
100
9582,1
100
2.441,3
31,19
( Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty)
Nhận xét:
+ Mặt hàng Gỗ Gỗ trang trí: Năm 2007 hoàn thành kế hoạch xuất khẩu tăng 994,8 nghìn USD so với năm 2006 tương ứng với số tương đối tăng 86,49% vì ngoài thị trường truyền thống là Đài Loan, công ty đã tìm thêm được một số thị trường ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Châu Âu.ngoài thị trường truyền thống là Đài Loan, cụng ty đó tỡm thờm được một số thị trường ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Chõu Âu.
+ Hàng túi siêu thị: tăng 450,5 nghìn USD so với năm 2006 tăng 38,03%
+ Hàng thảm hạt: tăng 223 nghìn USD tương ứng với tỷ trọng tăng 31,95%
+ hàng mây tre: tăng 338 nghìn USD so với kế hoạch nhưng tỷ lệ giảm 14,37%
+ Hàng gốm: tăng 485 nghìn USD tương ứng với tỷ trọng tăng 27,62%
Về mặt tỷ trọng:
+ Mặt hàng Gỗ trang trí chiếm tỷ trọng cao nhất 16,11% và tăng lên 21,86% năm 2007.
+ Mặt hàng túi siêu thị có tỷ trọng đứng thứ hai 16,59 % và tăng lên 17,06%.
+ Với mặt hàng thảm hạt, mây tre, gèm do phải cạnh tranh với các mặt hàng khác của các làng nghề thủ công và các sản phẩm thủ công khác nên tỉ trọng có giảm so với năm 2006 nhưng doanh thu của các mặt hàng vẫn tăng năm sau cao hơn năm trước.
+ Với mặt hàng thảm hạt, mây tre, gốm do phải cạnh tranh với cỏc mặt hàng khỏc của cỏc làng nghề thủ cụng và cỏc sản phẩm thủ cụng khỏc nờn tỷ trọng có giảm so với năm 2006 nhưng doanh thu của các mặt hàng vẫn tăng năm sau cao hơn năm trước.
2.2.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo các thị trường
Khi mới thành lập, hoạt động sản xuất xuất khẩu của công ty còn rất manh mún, nguồn nguyên liệu, thị trường khách hàng còn rất hạn chế; việc ký kết hợp đồng nhỏ giọt, trông chờ, bị động vào khách hàng. Sau khi nhận thức được tầm quan trọng chiến lược của hoạt động xuất khẩu, Ban lãnh đạo của công ty đã tập trung trí lực cho hoạt động này. Năm 1995 công ty bắt đầu xuất khẩu ra nước ngoài. Từ chỗ chỉ có 2-3 khách hàng truyền thống ở một, hai nước cố định, đến nay công ty đã có một mạng lưới khách hàng ở nhiều nước và nhiều châu lục như: Pháp, Nhật, Đài Loan, Canada…Ta có bảng sau:
Khi mới thành lập, hoạt động sản xuất xuất khẩu của cụng ty cũn rất manh mỳn, nguồn nguyờn liệu, thị trường khỏch hàng cũn rất hạn chế; việc ký kết hợp đồng nhỏ giọt, trụng chờ, bị động vào khỏch hàng. Sau khi nhận thức được tầm quan trọng chiến lược của hoạt động xuất khẩu, Ban lónh đạo của cụng ty đó tập trung trớ lực cho hoạt động này. Năm 1995 cụng ty bắt đầu xuất khẩu ra nước ngoài. Từ chỗ chỉ cú 2-3 khỏch hàng truyền thống ở một, hai nước cố định, đến nay cụng ty đó cú một mạng lưới khỏch hàng ở nhiều nước và nhiều chõu lục như: Đức, Nhật, Đài Loan, Singapore…Ta cú bảng sau:
Bảng 4: Cơ cấu XK của Công ty Hà Thành theo thị trường
Bảng 4: Cơ cấu XK của Cụng ty Hà Thành theo thị trường
Đơn vị: Nghìn USD Đơn vị: Nghỡn USD
Năm
2006
2007
So sánh 2007/06
Chỉ tiêuChỉ tiờu
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Nhật Bản
1867,861867,86
26,1626,16
2451,402451,40
25,5825,58
583,54583,54
31,2431,24
Đài Loan
1376,351376,35
19,2719,27
1741,561741,56
18,1818,18
365,21365,21
26,5326,53
Pháp
1062,231062,23
14,8814,88
1285,321285,32
13,4113,41
223,09223,09
2121
úc
1223,501223,50
17,1317,13
1298,821298,82
13,5513,55
75,3275,32
6,166,16
Mỹ
862,85862,85
12,0812,08
14591459
15,2315,23
596,15596,15
69,0969,09
Canada
748,01748,01
10,4810,48
13461346
14,0514,05
597,99597,99
79,9479,94
Tổng
7140,87140,8
100100
9582,19582,1
100100
2441,32441,3
34,1934,19
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty Hà Thành)
(Nguồn: Bỏo cỏo kinh doanh xuất nhập khẩu của cụng ty Hà Thành)
Nhận xét:
+ Kim ngạch xuất khẩu thị trường Nhật Bản tăng 31,24% với số tiền 583,54nghìn USD
+ Kim ngạch xuất khẩu thị trường Đài Loan tăng 26,53% ứng với 365,21 nghìn USD
+ Kim ngạch xuất khẩu thị trường Pháp tăng 21% ứng với 223,09 nghìn USD
+ Kim ngạch xuất khẩu thị trường úc tăng ít 6,16 % ứng với 75,32 nghìn USD
+ Kim ngạch xuất khẩu thị trường Mỹ tăng cao 69,09% ứng vớ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status