Hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Minh Dương - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Minh Dương



MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG. 3
1.1. Khái quát chung về đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm kỳ sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.2.Thị trường tiêu thụ của CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 6
1.1.2.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ để tạo ra sản phẩm. 8
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị thành viên. 9
1.2. Thực tế tổ chức kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 11
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 11
1.2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty. 11
1.2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 12
1.2.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG. 14
2.1. Đặc điểm nguyên liệu vật liệu tại công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dương. 14
2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Thực phẩm Minh Dương. 14
2.1.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu. 14
2.1.1.2: Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thực Phẩm Minh Dương. 15
2.1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. 17
2.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty. 18
2.1.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho 18
2.1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho. 19
2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty Minh Dương. 20
2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu và các chứng từ có liên quan. 20
2.2.1.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho. 20
2.2.1.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho 32
2.2.2. Kế toán chi tiết phần hành nguyên vật liệu tại công ty. 39
2.2.2.1. Hạch toán tại kho 40
2.2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán. 42
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty. 48
2.3.1. Tài khoản sử dụng 48
2.3.2. Kế toán thu mua, nhập kho nguyên vật liệu. 51
2.3.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu. 54
2.3.4. Kế toán kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu. 57
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHÀN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG. 61
3.1. Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 61
3.1.1. Ưu điểm. 61
3.1.1.1.Về việc ghi chép ban đầu. 62
3.1.1.2. Về tổ chức quản lý nguyên vật liệu. 62
3.1.1.3. Về đánh giá nguyên vật liệu. 63
3.1.1.4. Về hệ thống chứng từ kế toán. 64
3.1.1.5. Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty. 64
3.1.1.6. Về các trường hợp khác. 64
3.1.2. Những tồn tại 65
3.1.2.1. Về tổ chức quản lý bảo quản nguyên vật liệu. 65
3.1.2.2. Về hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty 65
3.1.2.3. Về việc sử dụng các tài khoản liên quan 66
3.1.2.4 Về hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán NVL 66
3.1.2.5. Về đánh giá nguyên vật liệu. 67
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 67
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 67
3.2.2. Các yêu cầu nguyên tắc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu 68
3.2.3. Một số kiền nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 69
3.2.3.1 Về việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 69
3.2.3.2. Về việc tổ chức bảo quản NVL 70
3.2.3.3. Về tài khoản kế toán sử dụng 71
3.2.3.4. Về đánh giá nguyên vật liệu. 73
3.2.3.5. Về hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Minh Dương. 73
3.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện. 77
3.3.1. Đánh giá hiệu quả các giải pháp đưa ra. 77
3.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp 78
3.3.2.1. Về phía nhà nước 78
3.3.2.2. Về phía công ty. 79
KẾT LUẬN 81
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

16.250
Xuất trong ngày
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Lãnh đạo duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
(kí, họ tên ) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Kế toán nhà máy giữ làm căn cứ để ghi bảng tổng hợp chi tiết Nhập – Xuất – Tồn
Liên 2: Giao cho thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho, Sổ kho, chuyển lên cho phòng KH – TT theo dõi.
Liên 3: Cuổi ngày chuyển lên phòng TC – KT giữ và kế toán Hàng tồn kho lấy làm căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết NVL và các sổ liên quan và kế toán tổng hợp vào sổ tổng hợp.
Khi các chữ kí đã đầy đủ trong giấy đề nghị xuất kho, Căn cứ vào đó kế toán kho viết phiếu xuất kho được thể hiện ở biểu mẫu 2-10:
Biểu mẫu 2-10:
Phiếu xuất kho ngày 17/12/2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Số: 65
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên người nhận: Anh Thắng Địa chỉ: Nhà máy Nha
- Lí do xuất: Phục vụ sản xuất
- Xuất tại kho: Di Trạch
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của NVL, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Bột sắn ẩm
Kg
16.250
16.290
Cộng tiền
16.290
Cộng tiền bằng chữ:
Lưu ý: Kiểm tra hàng trước khi ra khỏi kho
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Do công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ cho nên khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi nhận về số lượng, đến cuối tháng khi tính được đơn giá bình quân thì sẽ ghi vào sổ chi tiết xuất vật tư và bảng tổng hợp Nhâp – Xuất – Tồn.
Xét ví dụ với các vật tư thông thường, thủ tục thông qua như sau:
Biểu mẫu 2-11: Giấy đề nghị xuất vật tư ngày 21/12/2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số :BM-MD-KHTT-20
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XUẤT VẬT TƯ
Ngày 21 tháng 12 năm 2008
Số 176/12
Căn cứ yêu cầu :
Đề nghị xuất cho: Nhà máy đường
Để dùng vào việc: Phục vụ sản xuất đường Gluco
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Enzime SC
Kg
42
Xuất ngày 23/12
02
Than hoạt tính TL3
Kg
600
Xuất ngày 23/12
Ngày 21 tháng 12 năm 2008
Lãnh đạo duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
(kí, họ tên ) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Khi các chữ kí đã đầy đủ trong giấy đề nghi xuất kho, Căn cứ vào đó kế toán kho viết phiếu xuất kho được thể hiện ở biểu mẫu 2-12:
Biểu mẫu 2-12: Phiếu xuất kho tháng 12/2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Số: 76
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên người nhận: Anh Hà Địa chỉ: Nhà máy Đường
- Lí do xuất: Phục vụ sản xuất đường Glucô
- Xuất tại kho: Di Trạch
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của NVL, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Enzime
SC
Kg
42
42
02
Than hoạt tính
TL3
Kg
600
600
Cộng tiền
Cộng tiền bằng chữ:
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Xét trường hợp xuất kho giữa các kho của công ty kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ (Biểu mẫu 2-13):
Đây là trường hợp xuất giữa các kho của công ty như: xuất kho NVL từ kho chính Di Trạch đến các kho ở từng nhà máy như kho Cát Quế… thì công ty sử dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. Đây là chứng từ để vận chuyển hàng một cách hợp lệ. Số lượng xuất trên Phiếu này, có giá trị tương tự như Phiếu xuất kho, được lưu và làm căn cứ ghi sổ.
Biểu mẫu 2-13: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đơn vị: Công ty CPTP Minh Dương Mẫu số 03PXK-3LL
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 3: Nội bộ
Ngày 26 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CTCP Thực Phẩm Minh Dương
Địa chỉ: Xã Di Trạch – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: số TK:
Số Fax : Mã số:
Căn cứ vào lệnh điều động số 05 ngày 26 tháng 12 năm 2008 của công ty về việc: vận chuyển NVL cho nhà máy Cát Quế.
Họ và tên người vận chuyển: Trần Kiên. Hợp đồng số: 00457
Xuất tại kho: Di Trạch
Nhập tại kho: Cát Quế
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của NVL, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Bột sắn ẩm
Kg
25.000
25.130
02
Enzim SC
Kg
14
14
Cộng tiền
Xuất, ngày 26 tháng 12 năm 2008 Nhập, ngày … tháng … năm 2008
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đối với trường hợp xuất kho NVL với mục đích bán thì Phiếu xuất kho sẽ được lập ở ngay thời điểm phát sinh nghiệp vụ đó. Kế toán sẽ lập cả Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho :
Biểu mẫu 2-14: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CPTP Minh Dương
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu kho
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CTCP Thực Phẩm Minh Dương
Địa chỉ: Xã Di Trạch – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: số TK:
Số Fax : Mã số:
Họ và tên người mua hàng: CTCP bánh kẹo Hương Bình
Địa chỉ: Dương Liễu – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: 0433 669 150 số TK:
Số Fax: 0433 668 246 Mã số:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Số
TT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Bột sắn ẩm
K1BSA
Kg
2 531
2 212
5 598 572
02
Sắn lát khô
K1LSK
Kg
1 236
3 400
4 202 400
03
Kem không sữa
K1BSD
kg
6,5
16 246
105 600
Cộng tiền
9 951 572
Thuế suát GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
9 951 57
Tổng cộng tiền thanh toán
10 946 729
Tổng tiền bằng chữ: Mười triệu chín trăm bồn mươi sáu nghìn bày trăm hai mươi chin đồng.
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Hóa đơn này được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng KH – TT để theo dõi.
Liên 2: Giao cho khách hàng, dùng để vận chuyển hàng.
Liên 3: Lưu kho và được copy làm 2 bản. Chuyển cho thủ kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng TC – KT theo dõi, ghi sổ.
Cuối tháng khi tính được giá NVL xuất bán bình quân, kế toán tổng hợp mới vào giá của NVL xuất, cuối kỳ xác định lợi nhuận.
Tính đơn giá của một số NVL vào cuối tháng như sau: Dựa vào bảng tổng hợp Nhập-Xuất –Tồn kho NVL kế toán tính đơn giá (phần trên)
2.2.2. Kế toán chi tiết phần hành nguyên vật liệu tại công ty.
Với đặc thù là công ty quy mô vừa và nhỏ, nhằm mục đích đơn giản hóa việc ghi chép và thuận lợi cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu khi cần thiết hay vào cuối kỳ. Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL. Việc hạch toán NVL được tiến hành được cả hai nơi: tại kho và tại phòng kế toán.
Sơ đồ 2-1: Quy trình hạch toán chi tiết nguyên vât liệu ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status