Bãi chôn lấp Phước Hiệp những nguy cơ tiềm ẩn - pdf 22

M0CL0C
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 3
2. NỘI DUNG...................................................................................................... 3
2.1. Tổng quan về BCL Phước Hiệp..................................................................3
2.1.1. Vị trí địa lý:.......................................................................................3
2.1.2. Tình hình hoạt động...........................................................................4
2.1.3. Hiện trạng môi trường.....................................................................10
2.2. Các yếu tố nguy cơ:...................................................................................14
2.2.1. Ô nhiễm môi trường nước:..............................................................14
2.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí:...................................................... 18
2.2.3. Mùi hôi:........................................................................................... 22
2.2.4. Chất thải rắn:...................................................................................24
2.2.5. Mầm bệnh:...................................................................................... 25
2.3. Khung lượng giá môi trường:....................................................................27
2.4. Giải quyết vấn đề....................................................................................... 33
2.4.1. Vai trò của cộng đồng......................................................................33
2.4.2. Đề xuất các biện pháp khắc phục,giải quyết các nguy cơ............... 34
2.4.3. Truyền thông...................................................................................41
3. KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ..............................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 44

Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và
sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch, kéo theo mức
sống của người dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải
trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư. Lượng chất thải
phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của người dân ngày một nhiều hom, đa dạng
hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất. Cách quản lí và xử lí CTRSH tại
thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đều chưa đáp ứng được các yêu cầu về việc hạn
chế và bảo vệ môi trường. Vì chủ yếu CTR được thu gom, sau đó chôn lấp một
cách sơ sài, mà không phân loại và xử lý ừiệt để dẫn đến phát sinh nhiều vấn đề
bức xúc. Ở Việt Nam hiện nay, nhiều bãi chôn lấp vẫn chưa được thiết kế và xây
dựng theo đúng các quy định của một bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Các bãi này không
kiểm soát được mùi hôi, khí độc và nước rỉ rác. Đây là nguồn lây ô nhiễm tiềm
tàng cho môi trường đất, nước và không khí dẫn đến kết quả là chất lượng môi
trường bị giảm sút.
Từ khi bắt đầu vận hành năm 2003, bãi chôn lấp Phước Hiệp Tp.HCM thường
xuyên gặp các vấn đề ô nhiễm môi trường và an toàn sức khoẻ công nhân. Tuy
nhiên, cơ cấu tổ chức quản lý hiện có ở bãi chôn lấp còn yếu kém, chưa có khả
năng giảm thiểu, giải quyết các vấn đề trên. Trong đề tài này, nhóm sẽ đề cập đến
tình trạng ô nhiễm môi trường tác động đến sức khỏe cộng đồng tại khu vực bãi
chôn lấp Phước Hiệp và đề ra một số biện pháp khắc phục cũng như áp dụng công
cụ truyến thông để nâng cao hiểu biết về các nguy cơ môi trường cho ban quản lý
và người dân xung quanh khu vực BCL Phước Hiệp.
Bãi rác Phước Hiệp thuộc khu liên họp xử lý chất thải rắn Tây Bắc nằm trong
khu vực kênh 15 đến kênh 17, thuộc phàn đất của nông trường Tam Tân Giao
khoáng lại, nay thuộc quyền quản lý của xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi, Thành Phố
Hồ Chí Minh. Cách trung tâm thành phố 37 km.
Ranh giới hành chính:
- Phía Đông của bãi rác giáp ấp Mũi Côn Tiểu.
- Phía Tây của bãi rác giáp ấp Phước Hòa.
- Phía Nam của bãi rác giáp ấp Mũi Côn Đại.
- Phía Bắc của bãi rác giáp với kênh Thầy Cai (Ranh giới giữa Hồ Chí
Minh và tinh Long An)
Công suất thiết kế: 3000 tấn/ngày
2.1.2. Tình hình holzltdlzlng
2.I.2.I. Gimithimu
Bãi rác hiện có 3 bãi chôn lấp ( bãi 1, 2, 3)
- Bãi số 1: Ngày 9/09/2002, UBND TP có quyết định số 3678/QĐ/-UB duyệt
dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lấp rác số 1, khu liên họp xử lý chất thải rắn Tây
Bắc TP (xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi), do Công ty Xử lý chất thải làm chủ đầu tư
(sau này sáp nhập vào công ty Môi trường đô thị). Dự án này được thực hiện trên
diện tích 43,325ha, công suất chôn rác trên 2,6 triệu tấn, công suất xử lý rác hàng
ngày là 3.000 tấn/ngày. Thời gian vận hành bãi rác là 2 năm 10 tháng. Chính thức
đưa vào hoạt động 1/1/2003 với diện tích 300x600 m, chiều sâu là l ,8m; đóng cửa
bãi 1 từ tháng 9 năm 2007, và đã bán cho Hàn Quốc để thu khí gas. Thời gian tiếp
nhận rác từ 12h trưa đến 6h sáng hôm sau. Bãi la: diện tích 150x650m. Bãi 2: diện
tích 300x650m. Độ sâu của bãi la và 2 ngang nhau, từ 3-4 m (bãi nửa chìm nửa

Hình l ềBãi chôn lăp sô 1 đã ngừng hoạt động
- Bãi số 2 được chia thành 4 ô. Ngày 16/2/2008, Công ty Môi trường Đô thị
Tp. HCM đã chính thức đưa vào hoạt động bãi chôn lấp rác số 2 tại Khu liên hiệp
xử lý chất thải rắn Phước Hiệp - Củ Chi. Đây là bãi chôn lấp rác thay thế cho bãi
chôn lấp 1A (đã hết khả năng tiếp nhận vào đầu năm 2008) có sức chứa khoảng
4,464 triệu tấn rác, công suất tiếp nhận trung bình 2.000 tấn/ngày và tối đa trên
4.000 tấn/ngày, thời gian khai thác 5 năm với tổng mức vốn đầu tư trên 350 tỷ đồng
(100% vốn do công ty đầu tư).


download
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status