Kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ



MỤC MỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ. 2
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ và vai trò của kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 2
1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ: 2
1.1.2 Vai trò của kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Thương mại dịch vụ: 3
1.2. Kế toán tập hợp chi phí trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ: 3
1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí: 3
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí: 9
1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng: 10
1.2.6 Doanh thu hoạt động tài chính. 12
1.2.7 Tài khoản Chi phí khác: 12
1.2.8 Tài khoản thu nhập khác. 12
1.2.9 Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 12
1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 14
1.4 Các hình thức kế toán: 15
1.4.1 Hình thức nhật ký chung: 15
1.4.2 Hình thức Nhật ký sổ cái: 17
1.4.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ: 18
1.4.4 Hình thức nhật ký chứng từ: 20
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở C ÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI – TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỬU LONG. 22
2.1 Đặc điểm và tình hình chung của trung tâm thương mại dịch vụ Cửu Long. 22
2.1.1 Quá trình hình thành & phát triển của trung tâm TMDV Cửu Long: 22
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 23
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của trung tâm: . 24
2.1.4 Tổ chức sổ sách kế toán: 25
2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại trung tâm thương mại dịch vụ Cửu Long: 27
2.2.1 Tính giá của hàng xuất bán: 28
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng: 34
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng: 40
3.1 Đánh giá chung vè công tác tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh của trung tâm TMDV Cửu Long. 54
3.1.1 Ưu điểm: 54
3.1.2 Nhược điểm: 55
3.2 Một số ý kiến hoàn thiện bộ máy kế toán của trung tâm: 55
MỤC MỤC 60
Trang 60
KẾT LUẬN 59
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển hay phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911, TK 142 hay TK 242.
+ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí kháu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, lệ phí, phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí tài chính:
Khái niệm: Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 635.
Kết cấu tài khoản: Bên nợ:
+ Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên có:
+ Các khoản giảm chi phí tài chính.
+ Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
+ Tài khoản 635 không có số dư.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Khái niệm: Phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 515.
Kết cấu tài khoản: Bên nợ:
+ Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Bên có:
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 515 không có số dư.
1.2.7 Tài khoản Chi phí khác:
Khái niệm:dùng để phản ánh các khoản chi phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 811
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Phản ánh các loại chi phí khác thực tế phát sinh.
Bên có: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả.
Tài khoản 811 không có số dư.
Tài khoản thu nhập khác.
- Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác theo nội dung trên của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng:711
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả.
Bên có: - Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư.
Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khái niệm: Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng số doanh thu bán hàng ghi nhận có thể là tổng giá thanh toán ( đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT ), hay giá bán không thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT teho phương pháp kháu trừ.
Tài khoản sử dụng: 511
Kết cấu tài khoản: Bên nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), tính trên doanh thu bán hàng trong kỳ.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, trị giá hàng trả lại) kết chuyển trừ vào doanh thu.
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
+ TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu cung cấp trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Kế toán giá vốn hàng bán:
Khái niệm: Kế toán về giá vốn hàng hóa phỉa được theo dõi chính xác, kịp thời, phản ánh đúng giá trị hàng xuất bán (vì có như vậy mới là cơ sở xác định giá hàng bán cho khách hàng).
Tài khoản sử dụng: 632
Kết cấu tài khoản theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ: + Phản ánh giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Phản ánh các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Phản ánh số chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng năm trước.
Bên có:+ Phản ánh hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước lớn hơn số lập năm nay.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả.
+ Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Bên nợ: + Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ.
+ Các khoản khác tính vào giá vốn hàng hóa.
Bên có: + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để XĐKQHĐKD.
+ TK 632 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Khái niệm: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của một doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung: dùng để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu: Bên nợ
+Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
+Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
+Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+Kết chuyển khoản lãi hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên có:
+Kết chuyển doanh thu thuần.
+Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
+Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp.
+Kết chuyển khoản lỗ hoạt động kinh doanh.
+Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Kết quả HĐKD trg kỳ
==
Lợi nhuận của HĐSXKD trong kỳ
+
Lợi nhuận của HĐTC
+
Lợi nhuận của HĐ khác
Lợi nhuận của HĐSXKD
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
CPQL
-
CP bán hàng
Lợi nhuận của HĐTC
=
Doanh thu HĐTC
-
Chi phí HĐTC
Lợi nhuận của HĐ khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
Các hình thức kế toán:
Hình thức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau về chức năng ghi chép, về kết cấu nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của chứng từ gốc. Trên thực tế, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong những hình thức sổ kế toán sau:
Hình thức nhật ký chung.
Hình thức nhật ký – sổ cái.
Hình thức nhật ký – chứng từ.
Hình thức chứng từ ghi sổ.
1.4.1 Hình thức nhật ký chung:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hình thức sổ nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu:
Sổ Nhật ký chung (hay sổ nhật ký đặc biệt)
Sổ cái
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ:
SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng TH chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra
1.4.2 Hình thức Nhật ký sổ cái:
Đặc t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status