Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội



MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4
3. Bộ máy quản lý cuả công ty 5
4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty 5
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 5
4.2.Tổ chức công tác kế toán 6
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hữu Nghị (2005-2006) 6
Chương II: Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội 8
1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ thành phẩm tại công ty 8
2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty 9
2.1. Chứng từ kế toán 9
2.2. Sổ kế toán 9
2.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm 9
2.4. Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm 9
2.4.1. Kế toán doanh thu: 9
2.4.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại 11
2.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 11
2.4.4. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng 12
2.4.5.Hạch toán thuế GTGT đâu ra 13
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội 13
3.1. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 13
3.2. Kế toán kết quả tiêu thụ 14
3.2.1.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14
3.2.2.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 15
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thụ tại công ty 16
1. Ưu điểm 16
2. Những tồn tại 17
3. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán 19
4. sự Cần Thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 21
5. Các nguyên tắc chung của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ 22
Kết luận
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phạm và hạn chế tổn thất cho công ty.
-Xác lập phương pháp tính giá vốn hàng bán, phân bổ chi phí, kết chuyển giá vốn, doanh thu, chi phí…
-Xác định kết quả tiêu thụ, lập báo cáo.
2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty
2.1. Chứng từ kế toán
-Hoá đơn GTGT: là căn cứ pháp lý để ghi nhận doanh thu và là cơ sở để cơ quan thuế kiểm tra. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên.
*Biểu mẫu 01: Hoá đơn GTGT
-Biên bản hàng bán bị trả lại: Do khách hàng lập gửi kèm với số hàng không đạt yêu cầu , là căn cứ để ghi nhận khoản hàng bán bị trả lại.
-Phiếu xuất kho: Được lập khi thoả thuận mua bán đã xong và khách hàng đến nhận hàng. Phiếu xuất kho do kế toán tổng hợp lập là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và tính kết quả kinh doanh.
*Biểu mẫu 02: Phiếu xuất kho
-Phiếu thu: Do kế toán thanh toán lập khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, là căn cứ để ghi quỹ tiền mặt số tiền nhập quỹ.
* Biểu mẫu 03: Phiếu thu
* Biểu mẫu 04: Bảng kê chứng từ, hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra
2.2. Sổ kế toán
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ cái
-Sổ chi tiết
*Biểu mẫu 05: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm
TK511: Doanh thu TK521:Các khoản giảm trừ dt
TK3331: Thuế GTGT đầu ra TK131:Phải thu khách hàng
TK632: Giá vốn hàng bán TK511: Thành phẩm
2.4. Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.4.1. Kế toán doanh thu:
- Hạch toán doanh thu theo cách bán lẻ:
Ví dụ: Ngày 03/02/2006, Công ty cổ phần dịch vụ vận tải mua hàng theo hoá đơn GTGT số 01736 tại kho của công ty (Biểu mẫu 04-Biểu mẫu 01 hoá đơn GTGT) khi kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhập thông tin của hoá đơn GTGT, tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK111 1.150.000
Có TK511 1.045.455
Có TK33311 104.545
- Hạch toán doanh thu theo cách bán hàng qua đại lý:
Ví dụ: Đại lý tại Hà Đông ngày 01/02/2006 đến nhận hàng theo phiếu xuất kho số 00739 (Biểu mẫu số 06-Sổ xuất kho thành phẩm) đồng thời kế toán bán hàng cũng xuất ngay hoá đơn GTGT số 01729(Biểu mẫu 04) rồi tiến hành cập nhập số liệu thành phẩm xuất kho về số lượng được hạch toán như sau:
Nợ TK131 4.657.500
Có TK511 4.234.091
Có TK3331 423.409
- Hạch toán doanh thu của thành phẩm tiêu thụ theo cách bán buôn:
Ví dụ: KH09-Công ty trách nhiệm hữu hạn xúc tiến thương mại (Biểu mẫu 07-Báo cáo doanh thu bán hàng) được hạch toán như sau:
Nợ TK131 24.280.000
Có TK511 22.981.818
Có TK3331 2.298.182
- Đối với sản phẩm sử dụng để biếu tặng cho các đơn vị cá nhân bên ngoài công ty đều được ghi nhận như doanh thu tiêu thụ.
Ví dụ: Công ty sử dụng thành phẩm của công ty bao gồm 10 xuất quà (1 hộp mứt, 1 gói bánh kem xốp, 2 gói kẹo hoa quả) biếu tặng theo quyết định của ban giám đốc, được hạch toán như sau:
Nợ TK 4158 710.000
Có TK5111 645.455
Có TK3331 64.545
*Biểu mẫu 8: Sổ cái TK511-Doanh thu
*. Biểu mẫu 9: Sổ chi tiết bán hàng
2.4.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại
Ví dụ: Ngày 01/02/2006, công ty nhận được một số mặt hàng đã được xuất bán theo hoá đơn 00914 của tháng trước(21/01/2006) kèm theo hoá đơn GTGT 00914 và biên bản hàng bán bị trả lại , sau đó chứng nhận biên bản hàng bán bị trả lại chuyển cho phòng kế toán và được kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 521 159.000
Có TK3331 15.900
Có TK131 174.900
Cuối tháng lên báo cáo tổng hợp hàng bán bị trả lại được cập nhật vào chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu 10: Chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu 11:Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
Từ sổ chi tiết hàng bán bị trả lại tập hợp số lượng và trị giá hàng bán bị trả lại, tính giá vốn hàng bán, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào doanh thu tiêu thụ thành phẩm được hạch toán như sau:
Nợ TK511 9.253.500
Có TK521 9.253.000
2.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty áp dụng phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ đối với thành phẩm xuất kho tiêu thụ nên giá vốn được xác định như sau:
*Biểu mẫu số 12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
*Biểu mẫu số 13: Chứng từ ghi sổ
Giá bình quân cả kỳ dự trữ
Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ
Giá thực tế thành phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ
Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ
Giá thực tế thành phẩm xuất trong kỳ
Số lượng thành phẩm xuất trong kỳ
Giá bình quân cả kỳ dự trữ
+
+
=
=
x
=
Trị giá và số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ được xác định từ tháng trước: “DCK = D ĐK + N TK - XTK” và được tổng hợp trong bảng tổng hợp nhập –xuất –tồn thành phẩm của tháng trước. Hạch toán giá vốn hàng bán được định khoản như sau:
Nợ TK632 481.150.568
CóTK155 481.150.568
*Biểu mẫu số 14: Sổ cái TK632-Giá vốn hàng bán
*Biểu mẫu số 15: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
2.4.4. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Ví dụ: Ngày 27/02/2006, Công ty TNHH Thanh Trúc thanh toán khoản nợ bằng tiền mặt, kế toán thanh toán lập phiếu thu, cập nhập thông tin vào phiếu thu tiền mặt
*Biểu mẫu số 16: Sổ chi tiết công nợ
Nợ TK111 3.200.00
Có TK131 3.200.000
*Biểu mẫu số 17: Chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu số 18: Sổ cái TK131-Phải thu khách hàng
2.4.5.Hạch toán thuế GTGT đâu ra
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khi thành phẩm được ghi nhận là tiêu thụ, cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán tiến hành theo dõi và phản ánh thuế GTGT đầu ra. Cuối tháng dựa vào bảng kê hoá đơn, chứng từ xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT còn phải nộp và lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế.
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra
Giá tính thuế của hh, dv bán ra
Thuế suất thuế GTGT
-
=
=
x
*Biểu mẫu số 19:Chứng từ ghi sổ
*Biểu mẫu số 20:Tờ khai thuế GTGT
Nợ TK33311 39.425.005
Có TK133 39.425.005
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị Hà Nội
3.1. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
*Biểu mẫu số 21: Sổ cái TK911-Xác định kết quả kinh doanh
*Biểu mẫu số 22:Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
=
-
Kết quả tiêu thụ thành phẩm
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
111.200.985 = 592.351.463 - 481.150.568
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Doanh thu thuần
-
=
592.351.463 = 601.604.963 - 9.253.500
Lợi nhuận thuần từ hđsxkd
Kết quả tiêu thụ thành phẩm
Chi phí quản lý kd
Chi phí tài chính
=
-
-
82.526.915 = 111.200.985 - 27.043.870 - 1.630.110
3.2. Kế toán kết quả tiêu thụ
Công ty là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ yếu. Vì vậy, em chỉ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, còn chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh và lên báo cáo.
3.2.1.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
* TK sử dụng: TK642-Chi phí quản lý kinh doanh
+TK6421-Chi phí bán hàng
+TK6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
(Biểu mẫu số 23: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh)
+Hạch toán chi phí bán hàng:
Nợ TK6421 6.295.590
Có TK334 3.261.000
Có TK338 619.590
Có TK214 450.000
Có TK111 1.965.000
+ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK6422 20.748.280
Có TK3334 5.172.000
Có TK338 982.680
Có TK214 2.950.000
Có TK111 11.601.100
Có TK112 42.500
*Biểu mẫu số 24: Sổ cái TK624- Chi phí quản lý kinh doanh
3.2.2.Kế toán xá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status