Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - pdf 23

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng 3
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của thẻ ngân hàng 4
1.1.3 Phân loại thẻ ngân hàng 5
1.1.4 Các chỦ thỂ tham gia 6
1.2 HoẠt ĐỘng kinh doanh thẺ tẠi các NHTM 7
1.2.1 Vai trò và lợi ích của hoạt động kinh doanh thẻ 7
1.2.2 Lợi ích của thẻ thanh toán 8
1.2.3 Quy trình phát hành và thanh tóan thẻ 9
1.2.4 HẠn chẾ và rỦi ro trong hoẠt ĐỘng kinh doanh thẺ 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến họat động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại 11
1.3.1 Các nhân tố chủ quan. 11
1.3.1.1 Yếu tố nguồn vốn 11
1.3.1.2 Yếu tố nguồn nhân lực 11
1.3.1.3 Yếu tố công nghệ 12
1.3.1.4 Tính đa dạng của sản phẩm cung ứng 12
1.3.1.5 Chính sách chi phí của ngân hàng 12
1.3.1.6 Các chương trình khuyếch chương quảng cáo 12
1.3.1.7 Công tác phòng chống rủi ro 12
1.3.1.8 Mức độ liên minh, liên kết trong họat động thẻ 13
1.3.2 Các nhân tố khách quan 13
1.3.2.1 Điều kiện pháp lý 13
1.3.2.2 Điều kiện về khoa học công nghệ 13
1.3.2.3 Các điều kiện về mặt xã hội 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI SGD NHNN&PTNT VN 15
2.1 Một số nét khái quát về SGD NHNN & PTNT VN 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của SGD NHNN&PTNT VN. 15
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của SGD NHNN&PTNT VN. 16
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của SGD NHNN&PTNT VN. 16
2.1.2.2. Mô hình cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch NHNN & PTNT VN 17
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động của SGD NHNN& PTNT Việt Nam từ 2005-2007 19
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh trực tiếp của SGD NHNN& PTNT VN. 19
2.1.3.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của NHNN&PTNT VN 27
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của SGD NHNN & PTNTVN 27
2.2.1 Cách thức triển khai hoạt động thẻ của SGD NHNN&PTNT VN 27
2.2.2 Các sản phẩm thẻ của SGD NHNN&PTNT VN 28
2.2.2.1 Thẻ nội địa 28
2.2.2.2 Thẻ quốc tế 31
2.2.3. Thực trạng kinh doanh thẻ của SGD 48
2.2.3.1 Tình hình phát hành thẻ của SGD 2005-2007 33
2.2.3.2Doanh thu từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ 35
2.2.3.3 Tình hình lắp đặt và quản lý máy ATM của SGD từ năm 2005-2007 36
2.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của SGDNHNN&PTNTVN 37
2.3.1 Những kết quả đạt được 37
2.3.2 Hạn chế và Nguyên nhân 39
2.3.2.1.Hạn chế 39
2.3.1.2 Nguyên nhân 40
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI SGD NHNN&PTNT VN 43
3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ từ 2003-2010 43
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại SGD NHNN&PTNT VN. 45
3.2.1.1 Giải pháp về hoạt động Marketing. 46
3.2.1.2 Giải pháp nhằm mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ 49
3.2.1.3 Tăng cường quản lý rủi ro. 49
3.2.1.4 Giải pháp về nguồn nhân lực 50
3.2.1.5 Giải pháp về công nghệ. 51
3.2.1.6 Thành lập trung tâm thanh toán liên ngân hàng về thẻ. 52
3.2.1.7.Mở rộng mạng lưới ATM 53
3.2.1.8 Triển khai và áp dụng chính sách chi phí linh hoạt. 55
3.3 Các kiến nghị 55
3.3.1 Đối với chính phủ 55
3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước. 56
3.3.3 Đối với Ngân hàng nông nghiệp. 59
KẾT LUẬN 61
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hết nợ gốc và lãi thấu chi.Mức lãi xuất thấu chi thời điểm hiện tại là bằng 1,5%/tháng .
b. Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ tín dụng nội địa là phương tiện thanh toán do NHNN&PTNT VN phát hành (năm 2004) nhằm cung ứng cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định để thanh toán hàng hóa dịch vụ hay ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt trên phạm vi lãnh thổ VN trong một khoảng thời gian nhất định.
- Phân loại thẻ tín dụng nội địa:
Thẻ tín dụng nội địa gồm 2 loại :
+ Thẻ cá nhân : Được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ điều kiện phát hành thẻ.Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình và có thể phát hành thẻ phụ .
+ Thẻ cá nhân do công ty ủy quyền sử dụng ( hay còn gọi là thẻ công ty): Được phát hành cho các cá nhân thuộc một tổ chức, công ty xin phát hành thẻ và ủy quyền cho các nhân đó sử dụng thẻ . Tên cá nhân ủy quyền phải nêu rõ trong đơn xin phát hành thẻ của công ty. Công ty sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của công ty đó.
_Thẻ tín dụng nội địa do NHNN &PTNT VN phát hành bao gồm 3 hạng thẻ là : thẻ chuẩn, thẻ bạc và thẻ vàng với các hạn mức khác nhau tùy thuộc vào từng khách hàng .
Thẻ chuẩn : từ 0 đến 10 000 000 VNĐ.
Thẻ bạc : từ 10 000 000 VNĐ đến 50 000 000 VNĐ.
Thẻ vàng : từ 50 000 000 VNĐ đến 100 000 000 VNĐ.
-Các lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng:
Mua hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của NHNN&PTNT VN trên toàn quốc.
ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt bao gồm : Hệ thống máy rút tiền tự động (ATM) ,quầy giao dịch và đơn vị chấp nhận thẻ của ngân hàng.
Mua sắm chi tiêu trước ,thanh toán sau bằng đồng Việt Nam mà không phải chịu lãi trong khoảng thời gian tối đa là 45 ngày .
An toàn không phải đem lại lượng tiền mặt lớn khi mua sắm hành hóa dịch vụ .
Thuận tiện trong thanh toán ở mọi lúc, mọi nơi.
Cho phép người thân sử dụng hạn mức của chủ thẻ chính để mua sắn hàng hóa dịch vụ và ứng tiền mặt (thẻ phụ) .
Tiện lợi trong công việc qauarn lý chi phí công tác của nhân viên .
Được hưởng các ưu đãi, khuyến mại đặc biệt của NHNN&PTNT VN và các đơn vị chấp nhận thẻ.
Được hưởng dịch vụ khách hàng 24/24.
-Điều kiện được phát hành thẻ.
+Thẻ tín dụng nội địa được phát hành dựa trên nguyên tắc tín dụng có bảo đảm Để có quyền sử dụng thẻ khách hàng phải đáp ứng các yêu cầu về tín chấp , hay thế chấp và các điều kiện bảo đảm khác .
+Với thẻ tín dụng cá nhân : Phải có một tài khoản tại một ngân hàng VN, có năng lực pháp lý và năng lực hành vi,có công ăn việc làm ổn định và thu nhập hàng tháng. Riêng các cá nhân người nước ngoài phải có thời gian và thời hạn cư trú và làm việc tại VN tối thiểu bằng thời hạn sử dụng thẻ cùng với 60 ngày +Với thẻ tín dụng công ty:
Công ty đó phải được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật VN hay được luật pháp công nhận ,có đơn yêu cầu ngân hàng ,có tình trạng tài chính lành mạnh sản xuất,sản xuất kinh doanh có lãi,không vay nợ của ngân hàng hay các tổ chức cá nhân khác ở tài khoản ngân hàng trên lãnh thổ VN.
-Biểu phí dịch vụ thẻ tín dụng nội địa :
Phí thường niên : (miễn phí năm đầu) Thẻ chuẩn là 100000 đ, thẻ bạc là 1 là 50000 đ, thẻ vàng 200000 đ.
Phí rút tiền mặt : 2% số tiền giao dịch tối thiểu là 20000 đ.
Phí thay đổi hạn mức tín dụng : 20000 đ/1 lần.
Phí chậm trả : 3% số tiền chậm. Thanh toán tối thiểu 20000 đ
Phí vượt hạn mức :15%/năm ,tối thiểu 20 000 đ.
Phí tra soát : 20 000 đ/1 lần.
Phí khiếu nại: miễn phí
-Lãi suất : tính theo lãi xuất cho vay 0,85% /1 tháng.
Các mức phí trên có thể thay đổi theo các thời điểm khác nhau tùy theo quyết định của tổng giám đốc NHNN&PTNT
2.2.2.2 Thẻ quốc tế
Hiện nay sản phẩm thẻ quốc tế của SGD NHNN&PTNT VN mới đang trong gian đoạn triển khai thực hiện. Theo kế hoạch của SGD NHNN&PTNT VN thì dự kiến trong năm 2008 sẽ tập trung triển khai phát hành thẻ tín dụng quốc tế Visa và Master .
Thẻ tín dụng quốc tế là thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa Master Card do NHNN hay các tổ chức thẻ phát hành (TCPHT) khác phát hành được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu.
Thẻ tín dụng quốc tế do NHNN&PTNT VN phát hành bao gồm hai loại là thẻ cá nhân và thẻ công ty.
* Thẻ cá nhân :
Thẻ cá nhân được NHNN &PTNT VN phát hành cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng và đáp ứng đầy đủ điều kiện sử dụng thẻ của Ngân hàng nông nghiệp .Thẻ cá nhân gồm 2 loại:
+ Thẻ chính : Do cá nhân đứng tên đề nghị NHNN&PTNT VN phát hành cho chính mình sử dụng và chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu cùng lãi và chi phí phát sinh .Mỗi chủ thẻ chính được NHNN&PTNT VN phát hành tối đa hai thẻ phụ.Chủ thẻ chính là người duy nhất có các yêu cầu liên quan đến sử dụng thẻ phụ .Chủ thẻ chính là cá nhân người nước ngoài chỉ được phát hành thẻ phụ cho nhân thân (bố/mẹ,vợ/chồng,con).
+ Thẻ phụ : Được NHNN&PTNT VN phát hành theo đề nghị của chủ thẻ chính và được chủ thẻ chính chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản chi tiêu cùng lãi và phí phát sinh
* Thẻ công ty ủy quyền cho cá nhân sử dụng :
Được NHNN&PTNT VN phát hành cho tổ chức có nhu cầu sử dụng và đáp ứng đầy đủ điều kiện sử dụng thẻ của NHNN&PTNT VN theo quy định tại Điều 11, văn bản này. Tổ chức đứng tên đề nghị phát hành thẻ và ủy quyền cho cán bộ thuộc đơn vị mình sử dụng. Công ty chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản chi tiêu của thẻ cùng lãi và phí phát sinh.
Thứ hai :Thẻ công ty ủy quyền cho cá nhân sử dụng không được phát hành thẻ phụ.
- Hạng thẻ :
Thẻ tín dụng quốc tế do NHNN&PTNT VN phát hành gồm (03) hạng : Hạng thẻ vàng, Hạng thẻ chuẩn, Hạng thẻ bạch kim.
Mỗi hạng thẻ có thể bao gồm nhiều hạng mức tín dụng khác nhau
- Hạn mức tín dụng :
Mỗi chủ thẻ được NHNN&PTNT VN cấp một hạn mức tín dụng nhất định. Hạn mức tín dụng thẻ quốc tế Visa/Master Card được tính vào hạn mức cho vay vốn tối đa của NHNN đối với khách hàng. Hạn mức tín dụng thẻ Visa/Master Card được quy định như sau:
Hạng thẻ chuẩn : Tối đa đến 50.000.000 VND
Hạng thẻ vàng : Từ trên 50.000.000 VND đến 100.000.000 VND.
Hạng thẻ bạch kim : Từ trên 100.000.000 VND đến 200.000.000 VND.
Hạn mức tín dụng tối đa do Tổng giám đốc NHNN&PTNT VN quy định trong từng kỳ hạn. Hạn mức tín công cụ thể của từng khách hàng do Giám đốc CNPH quyết định nhưng không được vượt quá hạn mức tối đa quy định .
- Đối tượng sử dụng thẻ :
+ Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng thẻ của NHNN&PTNT VN.
Tổ chức có nhu cầu sử dụng thẻ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng thẻ của NHNN&PTNT VN bao gồm :
+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội.
+ Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (Bao gồm doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp thành danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nư...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status