Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần điện - chiếu sáng - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần điện - chiếu sáng



Mục lục
Trang
Lời Nói Đầu 1
Phần I: Tổng quan về công ty cổ phần điện – chiếu sáng 3
I. tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng thay mặt và thời hạn hoạt động của công ty. 3
II. MụC tiêu, phạm vi kinh doanh và hoạt động của công ty. 4
A. Mục tiêu hoạt động của Công ty 4
B. Phạm vi kinh doanh và hoạt động 5
III. Vốn điều lệ, Cổ phần, cổ đông sáng lập 5
A.Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập 5
II.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất 7
kinh doanh 7
PHần II: những vấn đề lý luận cơ bản về xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 8
I. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên: 8
1. Khái niệm, chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng: 8
2. Phương pháp kế toán tiêu thụ sản phẩm: 15
3. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế VAT theo phương pháp trực tiếp : 33
II. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 37
1. Khái niệm, chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng: 37
2. Phương pháp kế toán: 39
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm: 40
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ: 40
3. Tài khoản sử dụng: 43
4. Trình tự kế toán: 43
Phần III Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng 46
I.Cơ cấu bộ máy kế toán: 46
1.Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán: 46
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Điện – Chiếu sáng. (LITEC) 47
II Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 51
1. Tài khoản sử dụng: 51
2. Chứng từ kế toán: 51
.3. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 51
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 53
1. Tài khoản sử dụng: 53
2. Trình tự kế toán: 53
kết luận 63
Lời Thank 64
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


TK 131 - Chi tiết theo đại lý
* Đối với các nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của cách tiêu thụ trực tiếp.
B/ cách tiêu thụ qua các đại lý, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT).
Trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì kế toán vẫn thực hiện phản ánh các nghiệp vụ kinh tế: Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi đại lý, tính hoa hồng cho bên nhận đại lý, phản ánh giá vốn của hàng ký gửi đại lý, phản ánh đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp như khi kế toán ở trên (trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Chỉ kế toán khác với trường hợp ở mục A khi phản ánh doanh thu hàng giao đại lý. Vì trong trường hợp này doanh thu tiêu thụ hàng ký gửi đại lý bao gồm cả thuế GTGT. Kế toán tiến hành kế toán như sau:
* Phản ánh doanh thu hàng giao đại lý:
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán (Chi tiết các đại lý)
Có TK 511 - Doanh thu có thuế GTGT
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Đối với các nghiệp cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục B của cách tiêu thụ trực tiếp.
Sơ đồ 2: Kế toán doanh thu bán hàng theo cách gửi đại lý- tại đơn vị chủ hàng: trang
TK157
TK632
Trị giá hàng
gửi đại lý
Giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
giá vốn
Kết chuyển
DT thuần
TK 911
Doanh thu
Bán hàng
TK 511
TK33311
Thuế GTGT Hoa hồng
đầu ra trả đại lý
TK 641
TK 111,112,131
TK155
2.3. cách bán hàng trả góp:
Theo cách này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất do trả chậm đã được quy định trước trong hợp đồng. Số tiền trả vào các kỳ sau thường là bằng nhau (trong đó bao gồm tiền gốc và tiền lãi phải trả), về doanh thu thì được tính theo doanh thu bán hàng trả ngay một lần. Số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp với số tiền chấp nhận thanh toán thì được kế toán vào thu nhập hoạt động tài chính.
A/ cách bán hàng trả góp, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
* Xuất sản phẩm giao người mua trả góp:
Nợ TK 632 - Giá vốn của sản phẩm
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
hay Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi bán hàng trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 - Số tiền khách hàng trả lần đầu
Nợ TK 131 - Số tiền khách hàng còn nợ lại
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
* Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Ghi nhận doanh thu tiền lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của cách tiêu thụ trực tiếp.
B/ cách bán hàng trả góp, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
* Xuất sản phẩm giao người mua trả góp:
Nợ TK 632 - Giá vốn của sản phẩm
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
hay Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi bán hàng trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 - Số tiền khách hàng trả lần đầu
Nợ TK 131 - Số tiền khách hàng còn nợ lại
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thuế GTGT
Có TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
* Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Ghi nhận doanh thu tiền lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Số lãi suất trả chậm khách hàng phải chịu
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Cuối kỳ tính thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 - Phần thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục B của cách tiêu thụ trực tiếp.
Sơ đồ 4
TK 111,112,131
TK155,154
TK632
TK911
TK511
Trị giá
hàng bán
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển
doanh thu thuần
DTBH
TK33311
GTGT
Kết chuyển Thu nhập HĐTC
TK 3387
Lãi trả chậm
TK 515
Phân bổ lãi trả chậm
2.4. cách gửi hàng chờ chấp nhận:
Theo cách này thì doanh nghiệp bán gửi hàng cho người mua theo địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng kinh tế, số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bán. Chỉ đến khi người mua chấp nhận thanh toán hay thanh toán tiền về số hàng đã chuyển giao thì lúc đó mới được xác định là tiêu thụ.
A/ cách gửi hàng chờ chấp nhận, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT). Kế toán phản ánh như sau:
* Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi cho người mua theo hợp đồng:
Nợ TK 157 - Giá thực tế hàng xuất kho
Có TK 155 - Giá thực tế xuất kho thành phẩm
hay Có TK 154 - Giá thành thực tế sản phẩm chưa qua kho
* Khi được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán (một phần hay toàn bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 - Giá thực tế xuất kho
Có TK 157 - Giá thực tế xuất kho
* Đối với các nghiệp vụ cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại kế toán vẫn tiến hành kế toán theo trình tự tương tự như ở mục A của cách tiêu thụ trực tiếp.
B/ cách gửi hàng chờ chấp nhận, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT). Kế toán như sau:
* Ph...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status