Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty bia Việt Hà - pdf 24

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty bia Việt Hà



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
1.1Vốn trong hoạt động của doanh nghiệp 3
 1.1.1.Doanh nghiệp và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp 3
 1.1.1.1. Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp 3
1.1.1.2 Quản lý tài chính của doanh nghiệp 4
1.1.2. Vốn trong hoạt động của doanh nghiệp 6
1.1.2.1. Khái niệm vốn 6
 1.1.2.2 Cơ cấu vốn 8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền KTTT 13
 1.2.1. Khái niệm 13
 1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 14
 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 18
 1.2.3.1. Những nhân tố khách quan 18
 1.2.3.2. Những nhân tố chủ quan 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY BIA VIỆT HÀ 24
 2.1. Giới thiệu về công ty 24
 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 24
 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất KD của công ty 27
 2.1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty 27
 2.2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty bia Việt Hà 28
 2.2.1. Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua 28
 2.2.2. Nguồn vốn hình thành và cơ cấu vốn của công ty 32
 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty bia Việt Hà 35
 2.3.1. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 36
 2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định 38
 2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 43
 2.4. Đánh giá tình hình sử dụng vốn tại công ty 48
 2.4.1. Những kết quả đạt được 48
 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân 49
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY BIA VIỆT HÀ 51
 3.1. Định hướng phát triển của công ty 51
 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 54
 3.2.1. Giải pháp về phía công ty 54
 3.2.1.1. Giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty bia Việt Hà 54
 3.2.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 61
 3.2.1.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 62
 3.2.2. Kiến nghị với nhà nước 64
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hiều sản phẩm, điều đó thể hiện tốt sự kết hợp hài hòa quá trình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ.
1.2.Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Khái niệm
Mục tiêu chủ yếu của hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa giá trị tài sản chủ sở hữu. Vì vậy, sử dụng vốn một cách có hiệu quả có nghĩa là kinh doanh có hiệu quả, đạt lợi nhuận cao.
Hiệu quả sử dụng vốn được hiểu như sau:
Với một số vốn nhất định, doanh nghiệp phải đạt được lợi nhuận.
- Ngoài khả năng của mình, doanh nghiệp phải năng động tìm nguồn tài trợ để tăng số vốn hiện có nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, gia tăng mức lợi nhuận so với khả năng ban đầu.
Ngoài ra hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp còn thể hiện ở các chỉ tiêu về hiệu quả theo thu nhập, khả năng thanh toán, chỉ tiêu về sử dụng và phân bổ vốn.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo phản ánh và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn:
Vốn của doanh nghiệp được đầu tư chủ yếu vào TSCĐ và TSLĐ. Với một lượng vốn nhất định doanh nghiệp muốn thu được kết quả cao thì cần có một cơ cấu vốn hợp lý. Vì vậy, ta phải xem xét đến vốn đầu tư vào tài sản ra
sao, hợp lý hay chưa hợp lý, ta có:
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tỷ trọng tài sản cố định = --------------------------------------
Tổng tài sản
Tỷ trọng tài sản lưu động = 1 – tỷ trọng tài sản cố định
Công thức trên cho biết một đồng vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đầu tư vào TSCĐ, có bao nhiêu đầu tư vào TSLĐ. Tuỳ theo từng loại hình sản xuất mà tỷ số này ở mức độ cao thấp khác nhau, nhưng bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao bấy nhiêu. Nếu bố trí cơ cấu vốn làm mất cân đối giữa TSCĐ và TSLĐ dẫn đến thừa hay thiếu một loại tài sản nào đó sẽ có ảnh hưởng không tốt tới doanh nghiệp.
Vòng quay toàn bộ vốn:
Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ, nó phản ánh một đồng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh mang lại mấy đồng doanh thu.
Doanh thu thuần
Vòng quay toàn bộ vốn = ----------------------------------
Tổng số vốn
Kỳ thu tiền bình quân.
Trong quá trình hoạt động, việc phát sinh ra các khoản phải thu, phải trả là tất yếu. Khi các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị ứng đọng trong khâu thanh toán càng nhiều, có ảnh hưởng không tốt tới doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà phân tích tài chính rất quan tâm tới thới gian thu hồi và chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân với mục đích thông tin về khả năng thu hồi vốn trong thanh toán. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân = ------------------------------------
Doanh thu bình quân ngày
Các hoản phải thu x 360
hay = -------------------------------
Doanh thu
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Lợi nhuận sau thuế
- Mức doanh lợi của vốn cố định = ---------------------------------
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định đem lại mấy đồng lợi nhuận.
Trong đó vốn cố định được tính như sau:
Giá trị còn lại đầu kỳ + giá trị còn lại cuối kỳ
VCĐ bình quân trong kỳ = -------------------------------------------------------
2
Vốn cố định bình quân
- Hàm lượng vốn cố định = ------------------------------------
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần cần có bao nhiêu đồng vốn cố định.
Doanh thu thuần
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ---------------------------------
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo được mấy đồng doanh thu thuần.
Công suất thực tế
- Hệ số sử dụng công suất TSCĐ = ----------------------------------
Công suất thiết kế
Sau khi tính được các chỉ tiêu trên, người ta thường so sánh giữa các năm, các kỳ với nhau để xem sự biến động đó là tốt hay xấu. Người ta cũng có thể so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành, cùnglĩnh vực để xét khả năng cạnh tranh, tình trạng quản lý, kinh doanh có hiệu quả hay không,từ đó rút ra những ưu điểm, khuyết điểm, kịp thời đưa ra các biện pháp hợp lý.
Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế
- Mức doanh lợi của vốn lưu động = -------------------------------------
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra mấy đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt.
Trong đó vốn lưu động được tính như sau:
VLĐ đầu tháng + VLĐ cuối tháng
VLĐ bình quân tháng = -------------------------------------------------
2
Tổng VLĐ sử dụng bình quân 3 tháng
VLĐ bình quân quý = -------------------------------------------------
3
Tổng VLĐ sử dụng bình quân 4 quý
VLĐ bình quân năm = -------------------------------------------------
4
V1/2 + V2 + V3 +…..+Vn/2
= ---------------------------------------
n - 1
( V1, V2, V3…là vốn lưu động hiện có vào đầu các tháng)
Doanh thu thuần
- Số vòng quay của vốn lưu động = ---------------------------------
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lưu động và cho biết trong một năm vốn lưu động quay được mấy vòng. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tăng và ngược lại.
- Thời gian một vòng luân chuyển:
360
Thời gian một vòng luân chuyển = --------------------------------------------
Số vòng luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn càng lớn, đảm bảo nguồn vốn lưu động tránh bị hao hụt mất mát trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = ----------------------------------
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động.
Ngoài việc xem xét hiệu quả kinh doanh dưới góc độ TSCĐ và TSLĐ thì khi phân tích cần xem xét hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ sinh lời. Đây là một trong những nội dung phân tích được các nhà đầu tư, tín dụng đặc biệt quan tâm. Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn, người phân tích thường tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận
- Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh = --------------------
Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh trình độ sử dụng vốn của người quản lý doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
1.2.3.1. Những nhân tố khách quan
Môi trường kinh doanh:
Doanh nghiệp là một cơ thể sống, tồn tại và phát triển trong mối quan hệ qua lại với môi trường xung quanh.
Môi trường tự nhiên:
Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như khí hậu, thói tiết, môi trường. Khoa học càng phát triển thì con người càng nhận thức đư...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status