Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Hà Nội - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Hà Nội



Mục lục
 
Lời Mở Đầu 1
Phần I:Khái quát chung về nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba 3
I. Sự cần thiết và tác dụng của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba 3
1.1.Khái niệm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. 3
1.2. Sự cần thiết của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. 5
1.3. Tác dụng cuả bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. 8
II. Nội dung cơ bản của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. 9
2.1. Cơ sở tiến hành bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba dưới hình thức bắt buộc. 9
2.2. Ðối tượng và phạm vi bảo hiểm 10
2.2.1. Ðối tượng bảo hiểm 10
2.2.2. Phạm vi bảo hiểm 12
2.3. Số tiền bảo hiểm. 13
2.4. Phí bảo hiểm và phương pháp tính phí bảo hiểm 14
2.5. Hợp đồng bảo hiểm 17
2.6. Giám định tổn thất và giải quyết bồi thường 20
2.7. Giải quyết tranh chấp 23
2.8. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ 23
Phần II: Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty Bảo Minh Hà Nội 27
I. Giới thiệu về công ty Bảo Minh Hà Nội. 27
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 27
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 31
1.3. Tình hình tổ chức hoạt động kinh doanh của Bảo Minh Hà Nội. 31
II, Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty Bảo Minh Hà Nội. 33
2.2. Công tác đề phòng và hạn chế tổn thất 37
2.3. Công tác giám định bồi thường 37
2.4. Ðánh giá hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. 42
2.4.1. Kết quả kinh doanh. 42
2.4.2 Hiệu quả kinh doanh. 43
Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty Bảo Minh Hà Nội 45
I. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai 45
1.1. Thuận lợi 45
1.2. Khó khăn 46
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty Bảo Minh Hà Nội 47
2.1. Về công tác khai thác: 48
2.2. Công tác đề phòng và hạn chế tổn thất 49
2.3.Về công tác giám định và bồi thường 49
2.4. Đối với công tác dịch vụ khách hàng 50
2.5. Công tác phòng chống trục lợi bảo hiểm 51
Kết luận 53
Tài liệu tham khảo 54
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hỏp đề phũng và hạn chế tổn thất. . . Bờn cạnh đú, khi đưa ra cỏc điều kiện, điều khoản của hợp đồng nhà bảo hiểm phải giải thớch rừ ràng cho chủ xe hiểu, vận động họ tham gia đầy đủ; bảo hiểm cũng cần phối hợp với người tham gia bảo hiểm, cỏc ngành cú liờn quan hỗ trợ kịp thời và cú chế độ thưởng phạt đối với những đơn vị thực hiện tốt hay chưa tốt trỏch nhiệm đề phũng, hạn chế tổn thất; Khi nhận được khai bỏo tai nạn của chủ xe, nhà bảo hiểm tiến hành giỏm định nguyờn nhõn và hậu quả của vụ tai nạn nhanh chúng chi trả, bồi thường cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm, nếu khụng thuộc phạm vi trỏch nhiệm của bảo hiểm thỡ cơ quan bảo hiểm cú thụng bỏo trả lời kịp thời cho chủ xe biết.
2.6. Giỏm định tổn thất và giải quyết bồi thường
Sau khi nhận được hồ sơ khiếu nại bồi thường, cụng ty bảo hiểm sẽ tiến hành giỏm định để xỏc định thiệt hại thực tế của bờn thứ ba và bồi thường tổn thất. éể xỏc định được chớnh xỏc số tiền phải bồi thường, cơ quan bảo hiểm phải tiến hành giỏm định tổn thất,bao gồm: kiểm tra đối tượng giỏm định; phõn loại tổn thất; xỏc định mức độ tổn thất; nguyờn nhõn gõy tổn thất của người thứ ba; mức độ lỗi của chủ xe tham gia bảo hiểm… (Chỳ ý, nếu tai nạn xảy ra khụng gõy thiệt hại cho người thứ ba hay gõy thiệt hại cho những người khụng thuộc diện là người thứ ba thỡ khụng cần xỏc minh thiệt hại).
Thiệt hại của bờn thứ ba bao gồm:
Thiệt hại về tài sản: Tài sản bị mất, bị hư hỏng hay bị hủy hoại; thiệt hại liờn quan đến việc sử dụng tài sản và cỏc chi phớ hợp lý khỏc để ngăn ngừa, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
Thiệt hại về tài sản lưu động được xỏc định theo giỏ trị thực tế (giỏ thị trường) tại thời điểm tổn thất cũn đối với tài sản cố định, khi xỏc định giỏ trị thiệt hại phải tớnh đến khấu hao. Cụ thể:
Giỏ trị thiệt hại = Giỏ trị mua mới (nguyờn giỏ) - Mức khấu hao
Thiệt hại về con người : bao gồm thiệt hại về sức khỏe và thiệt hại về tớnh mạng.
Thiệt hại về sức khỏe bao gồm:
+ Cỏc chi phớ hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hay giảm sỳt như: chi phớ cấp cứu, tiền hao phớ vật chất và cỏc chi phớ y tế khỏc( thuốc men, dịch chuyền, chi phớ chiếu chụp X-quang…).
+ Chi phớ hợp lý và phần thu nhập bị mất của người chăm súc bệnh nhõn (nếu cú theo yờu cầu của bỏc sỹ trong trường hợp bệnh nhõn nguy kịch) và khoản tiền cấp dưỡng cho người mà bệnh nhõn cú nghĩa vụ nuụi dưỡng.
+ Khoản thu nhập bị mất hay giảm sỳt của người đú. Thu nhập bị giảm sỳt là khoản chờnh lệch giữa mức thu nhập trước và sau khi điều trị do tai nạn của người thứ ba. Thu nhập bị mất được xỏc định trong trường hợp bệnh nhõn điều trị nội trỳ do hậu quả của tai nạn. Nếu khụng xỏc định được mức thu nhập này, sẽ căn cứ vào mức lương tối thiểu hiện hành. Khoản thiệt hại về thu nhập này khụng bao gồm những thu nhập do làm ăn phi phỏp mà cú.
+ Khoản tiền bự đắp tổn thất về tinh thần.
Thiệt hại về tớnh mạng của người thứ ba bao gồm:
+ Chi phớ hợp lý cho việc cho việc chăm súc, cứu chữa người thứ ba trước khi chết (xỏc định tương tự như ở phần thiệt hại về sức khoẻ).
+ Chi phớ hợp lý cho việc mai tỏng người thứ ba (những chi phớ do thủ tục sẽ khụng được thanh toỏn).
+ Tiền trợ cấp cho những người mà người thứ ba phải nuụi dưỡng (vợ, chồng, con cỏi…đặc biệt trong trường hợp mà người thứ ba là người lao động chớnh trong gia đỡnh). Khoản tiền trợ cấp này được xỏc định tựy theo quy định của mỗi quốc gia, tuy nhiờn sẽ được tăng thờm nếu hoàn cảnh gia đỡnh thực sự khú khăn.
Như vậy, toàn bộ thiệt hại thực tế của bờn thứ ba:
Thiệt hại thực tế Thiệt hại về Thiệt hại
của bờn thứ ba = tài sản + về người
Việc xỏc định số tiền bồi thường được dựa trờn hai yếu tố đú là:
- Thiệt hại thực tế của bờn thứ ba;
- Mức độ lỗi của chủ xe trong vụ tai nạn.
Số tiền Lỗi của Thiệt hại của
Bồi thường = chủ xe x bờn thứ 3
Trờn thực tế, nếu người thứ ba là người khụng cú thu nhập từ lao động (trẻ em chưa đến tuổi lao động, người tàn tật khụng cú khả năng lao động… ); hay cú thu nhập thấp thuộc cỏc đối tượng chớnh sỏch của Nhà nước bị chết, nhưng gia đỡnh nạn nhõn khụng được hưởng cỏc khoản mất, giảm thu nhập do khi cũn sống người này khụng phải nuụi dưỡng người khỏc… thỡ một khoản tiền bồi thường sẽ được trả trờn tinh thần nhõn đạo.
Trong trường hợp cú cả lỗi của người khỏc gõy thiệt hại cho bờn thứ ba thỡ:
Số tiền ‏﴾Lỗi của Lỗi Thiệt hại của
Bồi thường = chủ xe + khỏc‏﴿ x bờn thứ 3
Sau khi bồi thường, cụng ty bảo hiểm được quyền đũi lại người khỏc số thiệt hại do họ gõy ra theo mức độ lỗi của họ. Cần nhắc lại rằng, cụng ty bảo hiểm bồi thường theo thiệt hại thực tế nhưng số tiền bồi thường khụng vượt quỏ mức giới hạn trỏch nhiệm của bảo hiểm.
Vớ dụ: Cú một chiếc ụtụ tham gia bảo hiểm mức trỏch nhiệm dõn sự của chủ xe đối với người thứ ba với mức trỏch nhiệm về người là 30 trđ/người/vụ, về tài sản là 10 trđ/ng/vụ. Khi xe lưu hành trờn đường, đó đõm phải một chiếc xe con làm 1 người trờn xe con bị chết, 1 người bị thương; xe con hư hỏng nặng sửa chữa hết 20 trđ. Xe ụng A cú lỗi 60%.
Sau khi giỏm định, kết luận xe của ụng A cú lỗi 60%; thiệt hại về người và tài sản của bờn thứ 3 như sau:
Người chết chi phớ hết 4 trđ
Người bị thương chi phớ hết 5 trđ
xe con bị hư hỏng sửa chữa hết 20 trđ
Nhà bảo hiờm bồi thường như sau:
Về người, người thứ nhất: 4 trđ
người thứ hai: 5 trđ
Về tài sản bồi thường: 10 trđ
Tổng cộng bảo hiểm bồi thường: 19 trđ.
2.7. Giải quyết tranh chấp
Theo Quyết định của Bộ Tài chớnh số 23/2003/Qé-BTC ban hành ngày 25/02/2003, chương 3 quy định về giải quyết tranh chấp như sau:
Thời hạn yờu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới: một năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyờn nhõn khỏch quan và bất khả khỏng theo quy định của phỏp luật.
Thời hạn thanh toỏn bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm: mười lăm ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ và khụng kộo dài quỏ 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xỏc minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thụng bỏo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yờu cầu bồi thường bảo hiểm. Thời hạn khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm: ba năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toỏn bồi thường hay từ chối thanh toỏn bồi thường. Quỏ thời hạn trờn mọi khiếu nại khụng cũn giỏ trị. Trường hợp người thứ ba hay hành khỏch theo hợp đồng vận chuyển bị thiệt hại về người và tài sản do xe cơ giới đó tham gia bảo hiểm gõy ra khiếu nại trực tiếp đũi doanh nghiệp bảo hiểm đú bồi thường, doanh nghiệp ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status