Một số giải pháp quản lý nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của thuỷ sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mỹ - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp quản lý nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của thuỷ sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mỹ



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN 2: NỘI DUNG 4
ChươngI: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỸ 4
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 4
1. Khái niệm cạnh tranh: 4
2. Khái niệm năng lực cạnh tranh 4
2.1. Năng lực cạnh tranh: 4
2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh kinh tế: 5
2.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. 5
3. Nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao năng lực cạnh tranh 6
3.1. Các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp: 6
3.2. Môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp: 7
4. Tiêu thức đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 8
4.1. Năng lực cạnh tranh về giá cả: 8
4.2. Tính cạnh tranh của chất lượng sản phẩm: 9
4.3. Tính linh hoạt của hệ thống phân phối và sức mạnh của thương hiệu: 9
II. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VẤN ĐỀ XUẤT KHẨU 9
1. Khái niệm xuất khẩu: 9
2. Quản lý xuất khẩu 10
2.1. Khái niệm: 10
2.2. Nội dung của quản lý xuất khẩu: 10
2.3. Các công cụ trong quản lý xuất khẩu 10
3. Vai trò của xuất khẩu 11
III. XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỸ 12
1. Đặc điểm thị trường Mỹ 12
1.1. Mỹ - thị trường có sức mua lớn nhất, tự do nhất 12
1.2. Thị trường với các tiêu chuẩn đa dạng 13
1.3. Thị trường có tính cạnh tranh cao 13
1.4. Đặc điểm về luật pháp và những rào cản kỹ thuật 13
1.5. Đặc điểm về văn hoá và con người Mỹ 14
2. Tiềm năng xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam 14
2.1. Ðiều kiện tự nhiên 15
2.2. Đặc điểm nguồn lợi hải sản 16
2.3. Thực trạng đội tàu khai thác và lao động nghề cá 17
3. Những cơ hội và thách thức đối với thuỷ sản Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường Mỹ 18
3.1. Những cơ hội 18
3.2. Những thách thức 21
Chương II: TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÓM HÀNG THUỶ SẢN VIỆT NAM XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG MỸ 23
I. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG MỸ TRONG THỜI GIAN QUA 23
1. Kim ngạch xuất khẩu 23
2. Cơ cấu xuất khẩu 35
2.1. Cơ cấu mặt hàng: 35
2.2. Xuất khẩu tôm: 42
2.3. Mặt hàng cá: 43
3. cách xuất khẩu 45
II. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC MẶT HÀNG THUỶ SẢN VIỆT NAM - NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI 49
1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của hàng thuỷ sản Việt Nam 49
1.1. Nhóm sản phẩm tôm: 49
1.2. Nhóm sản phẩm cá: 50
1.3. Nhóm nhuyễn thể: 50
2. Những vấn đề còn tồn tại 51
3. Những nguyên nhân chủ yếu 54
3.1. Những điểm yếu của thuỷ sản Việt Nam: 54
3.2. Những yếu tố cạnh tranh khác: 56
Chương III: 58
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA HÀNG THUỶ SẢN VIỆT NAM XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG MỸ 58
I. PHƯƠNG HƯỚNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN 2020 58
1. Mục tiêu tổng quát 58
2. Định hướng đến năm 2020 59
3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2010: 59
3.1. Mục tiêu theo nhóm sản phẩm: 59
3.2. Mục tiêu phân theo vùng: 61
4. Định hướng sản xuất, cung ứng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu, đáp ứng mục tiêu đã đề ra theo nhóm sản phẩm chủ lực 62
4.1. Nhóm sản phẩm tôm: 62
4.2. Cá tra, cá basa 63
4.3. Cá ngừ đại dương 63
4.4. Mực và bạch tuộc 63
4.5. Nhuyễn thể hai mảnh vỏ 63
4.6. Nuôi cá biển 64
4.7. Cá rô phi 64
5. Về thị trường 64
6. Tăng cường năng lực chế biến theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá và tiếp tục đổi mới công nghệ chế biến theo chiều sâu để gia tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu 65
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHỦA HÀNG THUỶ SẢN VIỆT NAM XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG MỸ 65
1. Chú trọng công tác nghiên cứu và sản xuất các loại giống thuỷ sản chất lượng cao 65
2. Quy hoạch tổng thể các vùng nuôi trồng thuỷ sản 66
3. Tăng cường công tác kiểm soát và quản lý chất lượng sản phẩm thuỷ sản. 67
4. Đổi mới và đa dạng hoá hình thức tiêu thụ thuỷ sản 68
5. Đa dạng hoá chủng loại mặt hàng xuất khẩu 69
6. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị và công tác xúc tiến thương mại. Xây dựng hệ thống kênh phân phối dàn trải và những thương hiệu mạnh 70
7. Phối kết hợp giữa các ban ngành hữu quan và các tổ chức hiệp hội có liên quan 73
8. Giải pháp về nguồn nhân lực 74
9. Giải pháp tài chính để nâng cao khả năng cạnh tranh cho hàng thuỷ sản Việt Nam 74
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
MỤC LỤC 83
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


kiện của Việt Nam – trang thiết bị còn nhiều yếu kém, lạc hậu, công suất nhỏ, không có khả năng đánh bắt xa bờ thì sản lượng khai thác ngày càng tăng lên đã cho thấy nỗ lực không nhỏ của lực lượng ngư dân và các đội tàu ngư trường ngày càng được trang bị hiện đại hơn. Song nếu không có sự quan tâm thích đáng của Nhà nước đối với việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên, cùng với việc khai thác một cách ồ ạt, không theo quy hoạch, thực hiện các biện pháp khai thác an toàn, bền vững thì việc cạn kiệt nguồn lợi ngoài khơi này là không tránh khỏi.
Bảng 3: Giá trị XK thuỷ sản chính ngạch năm 2000 theo mặt hàng.
Mặt hàng
Số lượng (tấn)
Giá trị (USD)
Tỷ trọng (%)
Bạch tuộc đông lạnh
13421.5
26465141
1.789867
Cá đông lạnh
56052.47
165797767
11.21309
Cá khô
6514.29
16327905
1.104274
Cá ngừ
5912.37
22976484
1.553925
Cua
2952.2
10087848
0.682252
Mặt hàng khác
74260.65
220240677
14.89512
Hàng tươi sống
326.86
1036534
0.070102
Mực đông lạnh
21241.16
82416796
5.573939
Mực khô
26423.85
211323973
14.29207
Nghêu, ghẹ, ốc
16071
61178009
4.137536
Ruốc khô
1325.9
3455460
2.330261
Tôm đông lạnh
66703.88
654214953
65.29255
Tôm hùm, Tôm vỗ
79.54
542648
0.0367
Tôm khô
637.01
2545354
0.172
Total
291922.68
1478609549
100
Nguồn: Trung tâm tin học - Bộ Thuỷ sản
Sang năm 2001, mặt hàng mực khô có sự giảm sút về giá trị xuất khẩu, cùng với sự giảm sút mực khô là sự giảm sút giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm, trong khi đó mặt hàng cá đông lạnh lại có sự gia tăng về sản lượng xuất khẩu. Các mặt hàng tôm hùm, tôm vỗ có sự gia tăng nhanh chóng về giá trị. Đây vốn là những sản phẩm có giá cao, do đó có sự tăng lên về giá trị là điều không có gì ngạc nhiên.
Bảng 4: Xuất khẩu thuỷ sản chính ngạch năm 2001 theo mặt hàng.
Mặt hàng
Số lượng (tấn)
Giá trị (USD)
Tỷ trọng (%)
Bạch tuộc đông lạnh
20583.48
35183937
1.979422
Cá đông lạnh
74093.14
221947692
12.48661
Cá khô
12906.8
36844382
2.072837
Cá ngừ
14475.71
58592912
3.296393
Cua
5427.3
27997578
1.575122
Mặt hàng khác
99839.05
326470717
18.36699
Mực đông lạnh
21069.73
80707667
4.540552
Mực khô
18109.76
153809866
8.653226
Nghêu, ghẹ, ốc
18465.2
49542489
2.787223
Ruốc khô
2743.67
3802902
0.213948
Tôm đông lạnh
87151.18
777820214
43.75958
Tôm hùm, Tôm vỗ
105.22
2397462
0.134879
Tôm khô
520.5
2367936
0.133218
Total
375490.74
1777485754
100
Nguồn: Trung tâm tin học - Bộ Thủy Sản
Năm 2002, chúng ta chứng kiến sự tăng vọt về giá trị xuất khẩu thuỷ sản chính ngạch của mặt hàng cá đông lạnh, cho dù ảnh hưởng của vụ kiện chống bán phá giá cá da trơn và tranh chấp tên gọi catfish tại Mỹ, giá trị xuất khẩu cá đông lạnh vẫn tiếp tục tăng lên nhanh chóng, đứng vào hàng thứ hai sau mặt hàng chủ lực là tôm đông lạnh chiếm 46.93537% tổng giá trị xuất khẩu toàn ngành năm 2002.
Bảng 5: Xuất khẩu thuỷ sản chính ngạch năm 2002 theo mặt hàng.
Mặt hàng
Số lượng (tấn)
Giá trị (USD)
Tỷ trọng (%)
Bạch tuộc đông lạnh
26317.27
44220100
2.186061
Cá đông lạnh
112034.52
361646074
17.8783
Cá khô
17181.76
40214633
1.988047
Cá ngừ
20734.74
77463159
3.829462
Mặt hàng khác
115160.11
324044960
16.01946
Hàng tươi sống
9.3
67349
0.003329
Mực đông lạnh
28561.54
96000812
4.745888
Mực khô
18920.44
109207131
5.398754
Ruốc khô
3883.17
4164258
0.205864
Tôm đông lạnh
114579.98
949418477
46.93537
Tôm hùm, Tôm vỗ
971.89
14975404
0.740323
Tôm khô
303.26
1398559
0.069139
Total
458657.98
2022820916
100
Nguồn: Trung tâm tin học - Bộ Thuỷ sản.
Năm 2003, xuất khẩu thuỷ sản chính ngạch tiếp tục có sự gia tăng đáng kể mặc dù có nhiều tác động của hai vụ kiện lớn. Tuy nhiên mặt hàng tôm đông lạnh giảm sút nghiêm trọng về giá trị xuất khẩu và tỷ trọng, từ 46.93% năm 2002 xuống 25.88% năm 2003. Tuy nhiên, sang năm 2004, 2005 thì mặt hàng tôm đông lạnh lại tăng trở lại vượt quá 52%.
Bảng 6: Xuất khẩu thuỷ sản chính ngạch năm 2003 theo mặt hàng
Mặt hàng
Số lượng (tấn)
Giá trị (USD)
Tỷ trọng (%)
Bạch tuộc đông lạnh
23351.14
43613050
4.843964
Cá đông lạnh
132270.71
405741072
27.43826
Cá khô
7222.04
16727460
1.498141
Cá ngừ
17362.11
47722955
3.601599
Mặt hàng khác
141798.66
497476506
29.41473
Hàng tươi sống
143.74
627804
0.029817
Mực đông lạnh
21462.05
68564663
4.452091
Mực khô
9902.55
57080033
2.054186
Ruốc khô
3656.28
3444306
0.758459
Tôm đông lạnh
124779.69
1057862963
25.88432
Tôm hùm, Tôm vỗ
33.2
374611
0.006887
Tôm khô
84.6
341383
0.017549
Total
482066.77
2199576806
100
Nguồn: Trung tâm tin học - Bộ Thủy Sản
Bảng 7: Xuất khẩu chính ngạch năm 2004 theo mặt hàng
Mặt hàng
Số lượng (tấn)
Giá trị (USD)
Tỷ trọng (%)
Bạch tuộc đông lạnh
35688.49
71103642
2.96168783
Cá đông lạnh
165596.33
464727235
19.3573347
Cá khô
14755.54
47916251
1.99586088
Cá ngừ
20783.76
55054959
2.29321027
Mặt hàng khác
108802.32
322501820
13.4332038
Mực đông lạnh
26726.62
96517102
4.02023747
Mực khô
9793.97
65420451
2.72496525
Ruốc khô
6972.17
5208457
0.21694843
Tôm đông lạnh
141122.03
1268038595
52.8177512
Tôm khô
1084.62
4292603
0.17880027
Total
531325.85
2400781115
100
Nguồn: Trung tâm tin học - Bộ Thuỷ sản.
Bảng 8: Xuất khẩu thuỷ sản tháng 12/2005 theo nhóm sản phẩm
Sản phẩm
Tháng 12/2005
So với cùng kỳ 2004 (%)
2005
So với cùng kỳ 2004 (%)
KL
GT
KL
GT
KL
GT
KL
GT
Tôm đông lạnh
11.696
104,252
-1,9
-1,6
159.191
1371,556
+12,7
+8,8
Cá tươi/Đ.lạnh
Trong đó
-Cá da trờn
-Cá ngừ
28.396
16.962
2.546
65,533
38,505
5,878
+79,5
+132,7
+50,2
+58,2
+100,6
+36,1
140.707
29.756
61.944
687,659
328,153
81,199
+31,4
+69,6
+45,1
+24,5
+43,3
+48,2
Mực và bạch tuộc đông lạnh
5.244
15,683
+47,5
+58,6
35.910
182,253
+2,3
+12,2
Hàng khô
2.333
11,728
+48,4
+62,3
35.910
130,354
+19,3
+28,0
Hải sản khác
27.070
109,836
+74,7
25,5
95.214
367,178
22,3
+13,7
Nguồn: Trung tâm thông tin Bộ Thương Mại
Nguồn: Tạp chí Thương mại số tháng 2/2006.
Biểu đồ 5: Tỷ trọng sản phẩm chính năm 2005 theo giá trị.
Năm 2005, được đánh giá là năm có nhiều sự nỗ lực của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu thuỷ sản. Đó là những doanh nghiệp như: Minh Phú Seafood Corp.; hay Camimex…
Bảng 9: Tốp 10 doanh nghiệp XKTS năm 2005
DOANH NGHIỆP
KL (tấn)
GT( triệu USD)
MINH PHÚ SEAFOOD CORP.
10.986
121,471
CAMIMEX
8.505
86,777
KIM ANH CO., LTD.
9.252
78,463
NAVICO
29.180
59,976
FIMEX Việt Nam
5.867
59,698
AMNADA FOODS (Việt Nam) LTD.
6.566
56,007
UTXI CO., LTD.
6.167
52,380
CAFATEX CORP.
7.921
51,715
SEA MINH HAI
4.701
49,990
CADOVIMEX
5.805
48,808
TỔNG CỘNG
94.949
665,284
Nguồn: Tạp chí Thương mại Thuỷ sản số tháng 2/2006.
2.2. Xuất khẩu tôm:
Tôm là mặt hàng chủ lực của Việt Nam, đây là mặt hàng đem lại giá trị gia tăng và có khối lượng xuất khẩu lớn nhất của toàn ngành. Hơn nữa tôm Việt Nam được người tiêu dùng đánh giá là có chất lượng khá, thịt chắc ngon thơm. Nên việc thị trường tôm của Việt Nam mở rộng là điều không có gì đáng ngạc nhiên. Trong năm 2005, tỷ trọng sản phẩm tôm Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mỹ cũng đã có sự gia tăng, tuy nhiên vẫn ở mức thấp so với thị trường Nhật Bản. Có thể thấy rõ điều này qua biểu đồ dưới:
Nguồn: Tạp chí thương mại số tháng 2/2006
2.3. Mặt hàng cá:
Năm 2005, xuất khẩu các mặt hàng thuỷ sản của Việt Nam sang Mỹ đã bắt đầu có sự gia tăng trở lại, nhất là mặt hàng cá tra, cá basa. Đây là mặt hàng phải gánh chịu vụ kiện bán phá giá của hiệp hội các nhà ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status