Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu



MỤC LỤC
 Trang
LỜI NÓI ĐẦU . . . 1
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ HÀNG XUẤT KHẨU . 4
I. Khái quát về công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng
xuất kh ẩu . . 4
1. Quá trình hình thành và phát triển . 4
2.Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp . . 7
3. Chức năng,nhiệm vụ hoạt động của Công ty . 8
II. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp 9
1. Giá cả sản phẩm . 10
2. Chất lượng sản phẩm . 11
3. Kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng . . 12
4. Thông tin và xúc tiến thương mại . 14
5. Năng lực nghiên cứu và phát triển . . 15
6. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp . 15
7. Trình độ lao động . 17
8. Thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị phần . 17
9. Vị thế tài chính . 18
10. Năng lực tổ chức và quản lý doanh nghiệp . 19
III. Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty
cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu . 20
1. Tổng quan về hoạt động đầu tư của công ty giai đoạn 2004–2006 . 20
1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . . 20
1.2. Thuận lợi và khó khăn . 22
2.Tình hình đầu tư trong 3 năm gần đây của Doanh nghiệp . 24
2.1.Tình hình Tài sản và vốn kinh doanh . . 24
2.2. Các dự án đầu tư và quản lý đầu tư ngoài
 Doanh nghiệp . . . 36 3. Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại
công ty . 39
3.1. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực . 39
3.2. Đầu tư cho trang thiết bị,công nghệ . 43
3.3. Đầu tư cho hệ thống thông tin quản lý . 46
3.4. Đầu tư cho nghiên cứu mở rộng thị trường . 48
IV. Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . 49
CHƯƠNG II : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ HÀNG XUẤT KHẨU . 51
I. Định hướng phát triển của công ty đến 2010 . 51
1. Mục tiêu cơ bản và Kế hoạch Đầu tư trong những năm tiếp theo . 51
1.1. Mục tiêu cơ bản những năm tiếp theo . 51
1.2. Kế hoạch Đầu tư những năm tiếp theo . 55
II. Một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của
công ty trong thời gian tới . . 58
1. Đổi mới toàn diện nhận thức về vai trò của đầu tư nâng cao
 năng lực cạnh tranh . 58
2. Một số giải pháp về huy động vốn . . 59
3. Một số giải pháp về sử dụng vốn . 60
4. Các giải pháp về đào tạo,nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 62
5. Một số giải pháp về công nghệ . . 63
6. Xây dựng thương hiệu PROMEXCO thành một thương hiệu
 mạnh nhằm khẳng định vị thế của Công ty trên thương trường . 65
7. Các giải pháp về đầu tư mở rộng thì trường và xúc tiến hỗn hợp . 66
7.1. Tăng cường công tác điều tra nghiên cứu thị trường . 66
7.2. Các giải pháp về xúc tiến hỗn hợp . 67
8. Các giải pháp về chính sách giá của sản phẩm 69
II. Một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của
công ty trong dài hạn . 70
III. Một số kiến nghị về phía nhà nước . . 73
KẾT LUẬN . . 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 76
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng tổ chức hành chính công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu )
Từ bảng cân đối kế toán ta nhận thấy : trước tiên ta nhận xét về tài sản :
- Tài sản lưu động và Đầu tư ngắn hạn :
Cuối năm 2005 (đầu năm 2006 ) so với cuối năm 2006,tài sản lưu động và Đầu tư ngắn hạn giảm nhẹ,giảm 1.385.622.519 đồng từ 40.451.503.227 đồng xuống 39.065.880.746 đồng,tức là giảm 3,42% so với đầu năm.mặc dù tiền mặt gửi quỹ tăng mạnh ( tăng 3.526.154.501 đồng,tức là tăng đến 208,12% từ 1.694.249.108 đồng lên đến 5.220.403.609 đồng ),tiền gửi ngân hàng cũng tăng ( tăng 354.216.637 đồng,tức là 92,59% từ 382.528.572 đồng đến 736.745.209 đồng ),và các khoản phải thu khách hàng cũng tăng đáng kể ( tăng 4.693.681.315 đồng,tức là 62,7% ),nhưng xét về mặt con số tuyệt đối thì tất cả chúng không thể tăng nhanh bằng việc hàng tồn kho giảm mạnh ( giảm 6.847.641.241 đồng,tức là 26,28% ),bên cạnh đó,tài sản lưu động khác cũng giảm ( giảm 1.232.566.771 đồng,tức là 48,14% ).Sở dĩ có điều này là do công ty vừa cổ phần hoá thành công,làm cho lượng tiền mặt tăng đáng kể, đặc biệt là tiền mặt tại quỹ.hơn nữa các sản phẩm tồn kho từ cuối năm 2005 đã được công ty tiêu thụ gần hết,nguyên liệu,vật liệu trong kho đã dần được đưa ra sử dụng,do đó dẫn đến nguyên,vật liệu tồn kho,và đặc biệt là hàng hoá tồn kho giảm đáng kể.Bên cạnh đó,có nhiều lô hàng công ty bán cho bạn hàng chưa được thanh toán đầy đủ, điều này dẫn đến các khoản phải thu tăng lên, đặc biệt là phải thu của khách hàng.
- Tài sản cố định,Đầu tư ngắn hạn
Cuối năm 2006 so với thời kỳ đầu năm,tài sản cố định,Đầu tư ngắn hạn cũng giảm mạnh.giảm 11.068.048.557 đồng,tức là 35,26% từ 31.387.368.979 đồng xuống 20.319.320.422 đồng so với đầu năm. Đây không phải là những con số chính thức bởi vì tại thời điểm này nhiều vấn đề còn chưa được hạch toán,nên con số cuối năm có phần hơi chênh lệch so với con số đầu năm. Điều đó có thể được chứng minh, đó là : tài sản cố định,cuối năm tăng mạnh so với đầu năm ( tăng 7.512.354.168 đồng,tức là 67,35% ),từ 11.153.078.764 đồng lên 18.665.432.932 đồng.sở dĩ có điều đó là vì đầu năm công ty đã Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị,Đầu tư cho hệ thống thông tin trong công ty cũng như Đầu tư cho lĩnh vực kinh doanh xây dựng cơ sở hạ tầng,chung cư cao tầng,biệt thự,nhà vườn…
Về nguồn vốn :
- Vốn vay
Cuối năm 2006,về vốn vay giảm 11.865.275.253 đồng tức là 17,76%.Từ 66.803.224.449 đồng đến 44.467.117.882 đồng.Mặc dù vay ngắn hạn tăng 4.378.500.650 đồng ( trong đó vốn vay ngắn hạn tăng mạnh : tăng 14.558.642.403 đồng từ 13.699.938.082 đồng đến 28.258.580.485 đồng ),nhưng ngược lại,xét về con số tuyệt đối vay dài hạn lại giảm mạnh hơn : giảm 15.909.733.748 đồng từ 26.283.763.107 đồng xuống 10.374.029.359 đồng ( trong đó chủ yếu là sự giảm xuống của vốn vay dài hạn : giảm 15.909.733.748 đồng từ 24.488.006.298 đồng xuống 8.578.272.550 đồng ).Sở dĩ có điều đó,bởi vì giai đoạn đầu năm,công ty buộc phải tăng nguồn vốn bằng cách tăng vốn vay dài hạn,do phải thực hiện 4 Dự án Đầu tư lớn đó là : Dự án tại Km9 – QL 1A – Hoàng Liệt – Hoàng mai – Hà nội;Dự án xây dựng cơ sở mới tại khu công nghiệp ngọc hồi;Dự án khu đô thị mới tại Móng cái,Quảng ninh.và Dự án xây dựng cơ sở gia công tái chế hàng xuất khẩu và dịch vụ tại Móng cái - Quảng ninh.
- Vốn chủ sở hữu
So với đầu năm 2006,thì cuối năm nguồn vốn chủ sở hữu giảm : giảm 588.494.785 đồng,tức là 11,68%,giảm từ 5.035.647.757 đồng xuống 4.447.152.972 đồng. Điều này cũng bởi vì giai đoạn đầu năm công ty phải thực hiện 4 Dự án Đầu tư lớn kể trên.
2.2. Các dự án đầu tư và quản lý đầu tư ngoài Doanh nghiệp
Các dự án đầu tư và quản lý Đầu tư ngoài công ty trong thời gian qua là không nhiều,thời gian qua công ty chú trọng nhiều hơn vào việc tiến hành các Dự án Đầu tư theo chiều sâu như mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ,Đầu tư phát triển nguồn nhân lực,cũng như là Đầu tư nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý.chỉ đến cuối năm 2005 công ty mới thực sự bắt đầu có ý định Đầu tư vào các lĩnh vực Đầu tư phát triển,cụ thể hiện nay Công ty đang cùng lúc theo đuổi 4 Dự án lớn đó là :
Dự án xây dựng nhà xưởng phục vụ cho công nhân sản xuất tại Km9 - Quốc lộ 1A - phường Hoàng Liệt - quận Hoàng mai – Thành phố Hà nội đã được UBND thành phố Hà nội và Bộ thương mại cho phép
Dự án xây dựng cơ sở mới tại Khu công nghiệp Ngọc hồi đã được UBND thành phố Hà nội đồng ý
Dự án khu đô thị tại thị xã Hải yến - thị xã Móng cái – tỉnh Quảng ninh, đã được UBND tỉnh Quảng ninh phê duyệt.
Dự án xây dựng cơ sở gia công tái chế hàng xuất khẩu và dịch vụ tại Móng cái - Quảng ninh.
Cả 4 Dự án Đầu tư do vừa mới được công ty triển khai,nên lượng vốn Đầu tư cho nó còn hạn chế,phần lớn tập trung vào khâu đền bù,giải phóng mặt bằng.Tại thời điểm này tổng vốn Đầu tư cho 4 Dự án là 10 tỷ đồng,cụ thể như sau :
Dự án xây dựng nhà xưởng phục vụ cho công nhân sản xuất tại Km9 - quốc lộ 1A,tổng số vốn Đầu tư được dành hoàn toàn cho đền bù,giải phóng mặt bằng,trị giá : 1.847.251.000 đồng ;
Dự án xây dựng cơ sở mới tại cụm công nghiệp Ngọc hồi - huyện Từ liêm – Hà nội : vốn Đầu tư đến thời điểm này là : 3.123.000.000 đồng.công ty dành phần lớn cho Đầu tư xây dựng nhà xưởng trên diện tích gần 7.000 m2 ở đây. qua đó nhằm ổn định sản xuất mặt hàng bao bì và đồ mộc của công ty .
Dự án Đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng khu đô thị ở xã Hải yến – Móng cái - Quảng ninh.Tổng vốn Đầu tư được dành cho Dự án này đến thời điểm này là : 3 tỷ đồng,dùng hoàn toàn vào việc đền bù,giải phóng mặt bằng diện tích 29,1 ha. Để những năm tiếp theo có thể Đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng ở đây.
Dự án xây dựng cơ sở gia công tái chế hàng xuất khẩu và dịch vụ tại Móng cái - Quảng ninh.Tổng vốn Đầu tư được dành cho Dự án này đến thời điểm này là : 2.029.749.000 đồng,và cũng dùng hoàn toàn vào việc đền bù,giải phóng mặt bằng cho diện tích 4.060 m2,công ty ký hợp đồng thuê đất với sở địa chính Quảng ninh là 50 năm.
Bảng 9 : mục đích sử dụng vốn Đầu tư của 4 Dự án trong tổng vốn Đầu tư của công ty
(đơn vị tính : đồng )
TT
Dự án
Đền bù,GPMB
Xây dựng nhà xưởng
Tổng
1
Xây dựng nhà xưởng tại Km9 – QL 1A
1.847.251.000
-
1.847.251.000
2
Xây dựng cơ sở mới tại khu công nghiệp Ngọc hồi
-
3.123.000.000
3.123.000.000
3
Khu đô thị tại Quảng ninh
3.000.000.000
-
3.000.000.000
4
Xây dựng cơ sở gia công tái chế hàng xuất khẩu và dịch vụ tại Quảng ninh
2.029.749.000
-
2.029.749.000
Tổng vốn Đầu tư
6.877.000.000
3.123.000.000
10.000.000.000
( Nguồn : phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu )
Qua bảng số liệu chúng ta nhận thấy : trong tổng số vốn Đầu tư của công ty ,nguồn vốn dùng cho công tác đền bù,giải phóng mặt bằng chiếm tỷ lệ rất lớn : chiếm 6.877.000.000 đồng trong tổng số 10 tỷ,chiếm 68,77%,trong khi đó nguồn vốn dành cho xây dựng nhà xưởng chỉ chiếm 3.123.000.000 đồng,tức là chỉ chiếm có 31,23% trong tổng ngu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status