Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sông Đà 12 - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sông Đà 12



MỤC LỤC
Trang
Phần khảo sát chung: 2
Chương I: Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Sông Đà 12. 4
1. Lịch sử hình thành. 4
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 7
3. Cơ cấu, tổ chức của Công ty. 9
4. Năng lực của Công ty. 14
4.1. Năng lực nhân sự 14
4.2. Năng lực máy móc thiết bị của Công ty. 16
4.3. Năng lực tài chính của Công ty. 17
Chương II: Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 19
1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 19
2. Đánh giá hoạt động SXKD của Công ty. 37
2.1. Ưu điểm. 37
2.2. Hạn chế. 38
2.3. Nguyên nhân. 39
Chương III: Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới. 41
1. Phương hướng, nhiệm vụ. 41
1.1. Phương hướng. 41
1.2. Nhiệm vụ. 44
2. Biện pháp chính để thực hiện phương hướng, nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới. 45
Phần II: Khảo sát cụ thể 51
I. Sự cần thiết của công tác nhập khẩu của Công ty Sông Đà 12. 51
II. Thực trạng hoạt động nhập khẩu của Công ty. 52
1. Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu. 53
2. Đặc điểm mặt hàng Công ty nhập khẩu. 59
3. Thị trường nhập khẩu của Công ty. 65
4. Hình thức nhập khẩu. 65
5. Nội dung hoạt động nhập khẩu của Công ty. 66
III. Đánh giá chung về hoạt động nhập khẩu. 76
1. Ưu điểm. 76
2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân. 77
3 .Một số giải pháp. 78
Mục lục
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i thuỷ, bộ và gia công đóng mới các loại tầu đẩy 130- 190cv và sà lan 200- 250 tấn, gia công chế tạo các loại câú kiện thép phục vụ cho xây dựng như: Cốp pha thép các loại, giàn giáo xây dựng, các phụ tùng, phụ kiện kim loại khác cho xây dựng.
Trong năm 2002 công tác sửa chữa và gia công cơ khí của Công ty đã tích cực tham gia sửa chữa lớn các dây truyền công nghiệp sản xuất xi măng, sửa chữa các phương tiện vận tải thuỷ, đã đóng mới nhiều tàu đẩy phục vụ công tác khai thác cát tại Tuyên Quang.
Bên cạnh những cố gắng không ngừng trong công tác sửa chữa, gia công cơ khí còn gặp không ít khó khăn: lực lượng gia công cơ khí còn phân tán, quy mô sản xuất lĩnh vực này còn nhỏ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh trong lĩnh vực này của Công ty.
Như vậy, từ sự phân tích một cách khái lược kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên ta thấy Công ty đã đạt được những thắng lợi nhất định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Những thắng lợi này thực sự là một sự tạo đà tốt cho Công ty vững bước những bước tiếp theo trên con đường làm giầu cho đất nước, cho Công ty và bản thân những người lao động.
2. Đánh giá hoạt động SXKD của Công ty.
2.1. Ưu điểm.
* Công ty có sự quản lý sát sao của các cấp lãnh đạo của các cấp Lãnh đạo TCT cùng với sự hợp tác tốt của các đơn vị bạn trong cộng đồng TCT. Công ty được lãnh đạo Tổng công ty thường xuyên quan tâm, chỉ đạo sâu sát đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ và tình hình thực tế trong từng giai đoạn. Bộ máy điều hành tập trung và thống nhất từ Công ty tới các đơn vị thành viên đảm bảo xử lý nhanh các diễn biến đột xuất xảy ra.
* Công ty đang thực hiện công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp. Lực lượng lao động tại các đơn vị trực thuộc cũng như toàn Công ty được sắp xếp lại phù hợp với yêu cầu sản xuất, phát huy được tính chủ động sáng tạo của đội ngũ cán bộ công nhân viên.
* Có đội ngũ cán bộ lãnh đaọ cán bộ quản lý năng động đã được rèn luyện trong thực tế. Tập thể cán bộ công nhân viên công ty có truyền thống đoàn kết, có nỗ lực quyết tâm cao khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ.
* Công ty đã đưa Nhà máy thép đi vào hoạt động, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, trong thời gian tới sẽ đóng góp rất nhiều cho đầu ra của Công ty.
* Công ty là một Công ty lớn trong TCT, hàng năm đóng góp vào doanh thu cho TCT trên 50%, do đó tiềm lực tài chính của Công ty khá mạnh, giúp Công ty có khả năng tài chính để đầu tư công nghệ và có khả năng cạnh tranh cao trong công tác đấu thầu, cũng như thực hiện các dự án.
* Công ty có hệ thống xe máy kỹ thuật đa dạng phong phú có khả năng đáp ứng đầy đủ cho các hoạt động kinh doanh của mình.
* Thu nhập hàng tháng theo đầu người của cán bộ công nhân viên khá cao, các phong trào thi đua SXKD trong Công ty diễn ra rất sôi nổi điều này làm cho người lao động say sưa hơn với công việc của mình, hoạt động sản xuất kinh doanh của người lao động có hiệu quả hơn.
* Tổng Công ty Sông Đà là một Công ty có uy tín cũng như có tiếng tăm trong nước về công tác xây dựng, vì vậy là một đơn vị trực thuộc TCT Công ty cũng được biết đến là một Công ty có uy tín trên thị trường.
* Công tác an toàn lao động được cấp lãnh đạo Công ty rất quan tâm, số vụ tai nạn trong Công ty rất ít, điều này làm giảm bớt những rủi ro trong lao động.
* Các sản phẩm của Công ty ngày càng được nâng cao chất lượng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.2. Hạn chế.
* Năng lực cạnh tranh của sản phẩm còn thấp, giá cả của các sản phẩm của Công ty chưa thực sự hấp dẫn do đó chưa thu hút được nhiều khách hàng, hơn nữa Công ty chưa được khách hàng biết nhiều trong các lĩnh vực kinh doanh ngoài xây lắp.
* Thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của Công ty còn nhỏ hẹp, vẫn chỉ là thị trường trong nước, có sản phẩm thị trường vẫn bó hẹp ở một số địa phương nhất định như sản phẩm xi măng Sông Đà.
* Chất lượng sản phẩm còn thấp chưa cao, đặc biệt còn tồn tại một số sản phẩm không đảm bảo tiêu chất lượng trong xây lắp và sản xuất công nghiệp, thậm trí có nhiều sản phẩm của Công ty không đáp ứng được các điều kiện của hợp đồng bị các khách hàng trả lại.
2.3. Nguyên nhân.
* Cán bộ quản lý kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và lực lượng công nhân xây lắp còn thiếu chưa tương xứng với quy mô SXKD và yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao, nhất là trong gian đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
* Các yếu tố đầu vào của sản xuất như nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, nhân công không ngừng biến động theo xu thế ngày càng tăng, ảnh hưởng tới giá thành do đó ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các sản phẩm của Công ty.
* Các dây chuyền thiết bị sản xuất công nghiệp như sản xuất xi măng, bao bì đã đưa vào sử dụng được từ 8 –9 năm và các phương tiện vận tải thuỷ vận tải đa số đã hết khấu hao. Vì vậy phải duy tu sửa chữa lớn nhiều nên năng suất và thời gian huy động vào khai thác sử dụng không cao.
* Công ty chưa thực sự quan tâm đến hoạt động quảng bá cho các sản phẩm của mình do đó Công ty vẫn chưa tạo dựng được tên tuổi trên tất cả các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi nhắc tới TCT Sông Đà, ai cũng nghĩ đến đây là một Tổng Công ty chuyên xây lắp các công trình thuỷ điện, chứ ít ai nghĩ đến rằng TCT cũng như các đơn vị thành viên còn sản xuất các sản phẩm công nghiệp, kinh doanh vật tư vận tải và các ngành kinh doanh khác.
* Công tác sắp xếp đổi mới ở một số đơn vị trực thuộc tiến hành còn chậm, một vài đơn vị thành viên có quy mô SXKD còn nhỏ năng lực cạnh tranh thấp, còn lúng túng trong việc sắp xếp đổi mới, xây dựng định hướng phát triển và mở rộng SXKD.
* Năm 2003 là năm đầu tiên thực hiện lộ trình AFTA, các sản phẩm công nghiệp nói chung, đặc biệt là thép xây dựng của Công ty phải cạnh tranh quyết liệt với các sản phẩm cùng loại của các đối thủ đã đi trước và có nhiều kinh nghiệm hơn chúng ta.
Chương III: Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới.
1. Phương hướng, nhiệm vụ.
1.1. Phương hướng.
Định hướng.
Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới như sau:
Xây dựng và phát triển Công ty trở thành một công ty mạnh, lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững. Thực hiện đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm: Lấy sản xuất công nghiệp làm ngành nghề chính, phát triển ngành nghề truyền thống kinh doanh vật tư thiết bị, vận tải đồng thời phát triển các ngành nghề khác và sản phẩm mới như sản xuất thép… Phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao sức cạnh tranh, giải quyết đủ việc làm vầ không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
b. Mục tiêu.
* Phấn đấu trở thành một công ty mạnh toàn diện với nhiều ngành nghề,sản phẩm, có năng lực cạnh tranh cao.
* Phấn đấu đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm 33% (năm thấp nhất là 11%, năm cao nhất là 98% khi có sản phẩm thép).
* Đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
* Phấn đấu đưa tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp chiếm từ 31% năm 2001 đến 79% trong tổng giá ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status