Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Cao Thắng - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Cao Thắng



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPTM- DVKT CAO THẮNG.
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTM- DVKT Cao Thắng.
 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý SXKS.
II. Tổ chức công tác kế toán.
 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
 2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
 a. Tổ chức hệ thống chứng từ.
 b. Qui trình ghi sổ.
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPTM-DVKTR CAO THẮNG.
I. Đặc điểm qui trình công nghệ và ảnh hưởng của nó đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp của công ty.
II. Phân loại chi phí SX và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
 2.1 Phân loại chi phí sản xuất.
 2.1.1 Phân loại chi phí SX theo nội dung kinh tế của chi phí
 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
 2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất.
 2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng trong SXKD.
 2.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
III. Nội dung hạch toán một số khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu của công ty.
 3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
 3.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung.
IV. Đánh giá chi phí dở dang và hạch toán tổng hợp chi phí SX.
 4.1 Đánh giá chi phí dở dang.
 a. Đánh giá chi dở dang theo giá dự toán.
 b. Phương pháp đánh giá chi phí dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.
 4.2 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty.
V. Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại công ty.
 5.1 Đối tượng tính giá thành.
 5.2 Phương pháp tính giá thành.
 5.2.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp.
 5.2.2 Phương pháp tính giá thành theo định mức.
 5.2.3 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
VI. Phân tích chi phí sản xuất và phương pháp giảm giá thành tại công ty.
 6.1 Phân tích chi phí sản xuất.
 6.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
 6.1.2 Phương pháp hạch toán.
 6.1.2.1 Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp.
 6.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
 6.1.2.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung.
 6.1.2.4 Phương pháp hạch toán tổng hợp CPSX xây lắp.
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPTM-DVKT CAO THẮNG.
I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
 1. Những ưu điểm.
 2. Một số tồn tại.
 2.1 Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu.
 2.2 Chi phí nhân công.
 2.3 Chi phí sản xuất chung.
 2.4 Tính giá thành.
 2.5 Sổ sách kế toán.
 2.6 Công tác kế toán máy.
 3. Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
 1. Luân chuyển chứng từ ban đầu.
 2. Đối với kế toán nguyên vật liệu.
 3. Đối với chi phí nhân công.
 4. Đối với chi phí sản xuất chung.
 5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp.
KẾT LUẬN
Mục lục
Danh mục
Tài liệu tham khảo
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh lương, tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp (lương chính, lương phụ, phụ cấp, kể cả khoản phải trả về tiền công cho công nhân thuê ngoài) kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
Nếu doanh nghiệp tính trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí trích trước.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
622
334 154
Tiền lương,tiền công, phụ cấp tiền ăn ca Cuối kỳ, tính, phân bổ và kết chuyển
phải tra công nhân TTSX và kinh doanh chi phí nhân công TT theo đối tượng
dịch vụ tập hợp chi phí
335
Trích trứoc tiền lương nghỉ phép của 631
công nhânTTSX
Cuối kỳ tính phân bổ và kết chuyển chi
phí NCTT theo đối tượng tập chi phí
338
Các khoản trích về BHXH, BHYT
và CPCĐ
Sơ đồ 5 : Hạch toán chí phí nhân công trực tiếp
3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, bao gồm: Lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định là 19% trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, công cụ phục vụ cho đội xây dựng, chi phí khấu hao TSCĐ của đội xây dựng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác phục vụ cho đội xây dựng.
Để hạch toán chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu tài khoản 627:
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK 627 có các TK cấp 2 như sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 : Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán
Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội, tiền ăn ca của công nhân, nhân viên quản lý đội, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6271) - Chi phí nhân viên đội, xí ngiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6271) - Chi phí nhân viên đội, xí nghiệp
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) - Các khoản trích theo lương
Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu xây dựng ở tổ đội xây lắp kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6272) - Chi phí vật liệu ở tổ đội
Có TK 152 - Nguyên vật liệu
Khi xuất công cụ, công cụ ở tổ đội xây dựng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6273) - Chi phí công cụ, dụng cụ
Có TK 153,142 - Công cụ, dụng cụ
Khi tính khấu hao dùng ở tổ, đội (không phải máy thi công) kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6274) - Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 - Khấu hao TSCĐ
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Khi tính dịch vụ mua ngoài ở tổ, đội xây dựng kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331...
Khi phát sinh chi phí bằng tiền khác ở tổ đội xây dựng kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6278) - Chi phí khác bằng tiền
Có TK 111, 112...
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138...
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ để phân bổ, kết chuyển cho từng công trình, hạng mục công trình. Tuy vào từng doanh nghiệp có thể phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, phân bổ theo định mức chi phí sản xuất chung.
Chi phí SXC phân bổ cho công trình, hạng mục công trình
=
Chi phí SXC phải phân bổ
Chi phí NC trực tiếp của các công trình, hạng mục công trình
x
Chi phí nhân công trực tiếp của công trình, hạng mục công trình
Kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Theo chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí sản xuất chung cố định (là những chi phí sản xuất gián tiếp không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy...) được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất và chi phí sản xuất chung biến đổi (là những chi phí gián tiếp thay đổi trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất như nguyên vật liệu gián tiếp, nhân công gián tiếp thì được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
627
334,338 111,112,152
Chi phí nhân viên Các khoản thu giảm chi
152,153 154
Chi phí vật liệu, công cụ Cuối kỳ,tính,phân bổ và kết chuyển
chi phí SXC
214 631
Chi phí khấu haoTSCĐ dùng cho SXSP Cuối kỳ,tính,phân bổ và kết chuyển
thực hiện dịch vụ chi phí SXC theo đối tượng tập hợp CP
142,242,335
Chi phí phân bổ dần chi phí trích trước
111,112,141,331 632
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí SXC cố định không được tính
Chi phí bằng tiền khác vào giá thành Sp mà tính vào giá vốn
Chi phí đi vay hàng bán
133
Thuế GTGTđầu vào không được
khấu trừ nếu được tính vào CPSXC
Sơ đồ 6: Hạch toán chi phí sản xuất chung
IV. Đánh giá chi phi dở dang và hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
4.1. Đánh giá chi phi dở dang:
Sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc xây lắp còn dở dang trong quá trình sản xuất xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định hay đã hoàn thành nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quy định để bàn giao.
Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang chính xác là một trong những nhân tố quyết định tính chính xác trung thực của giá thành sản phẩm bàn giao.
Trong các doanh nghiệp xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang tuỳ từng trường hợp cách thanh toán khối lượng xây lắp giữa doanh nghiệp xây lắp với người giao thầu.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp từ khi khởi công đến thời điểm kiểm kê đánh giá.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.
Với đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tiến hành theo 2 phương pháp sau:
a. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá dự toán
+ Cuối kỳ kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang, mức độ hoàn thành.
+ Căn cứ vào dự toán xác định giá dự toán khối lượng xây lắp dở dang theo mức độ hoàn thành.
+ Tính chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang.
Chi phí sản phẩm DD cuối kỳ
=
CPDD đầu kỳ + CPPS trong kỳ
Giá dự toán của giai đoạn xây lắp hoàn thành
x
Giá dự toán của giai đoạn xây lắp DDCK
b. Phương pháp đánh giá sản phẩm ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status