Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại - pdf 24

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại



MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KHO VẬN VÀ DVTM ------- ---3
I. Gới thiệu chung về công ty ------------------------------------------------- ---3
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty -----------------------------3
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ------------------------------------------3
II. Cơ cấu TCQL và KD của công ty kho Vận và DVTM --------------------4
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty----------------------------------------------4
2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban-----------------------------------5
III. Đặc điểm về quá trình kinh doanh của công ty----------------------------7
1.Đặc điểm về vốn -----------------------------------------------------------------7
2. Đặc điểm về lao động ----------------------------------------------------------8
3. Đặc điểm về máy móc thiết bị -----------------------------------------------10
4. Kết quả hoạt động KD của công ty qua 3 năm (2003-2005)--------------11
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI----------------------13
I. Tình hình tiền lương của công ty----------------------------------------------13
1. Một số nguyên tắc trả lương mà công ty áp dụng--------------------------13
2. Nguồn hìh thành quỹ lương và sử dụng quỹ lương-------------------------13
3. Các hình thức trả lương tại công ty-------------------------------------------14
4. Công tác trả lương chung của công ty qua hai năm (2004-2005)--------17
II. Mục đích của liệc trả lương thưởng------------------------------------------18
III. Đánh giá chung về công tác quản lý tiền lương của công ty------------20
1. Những ưu điểm------------------------------------------------------------------20
2. Những nhược điểm-------------------------------------------------------------20
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MAI--------------------------------------------------------------------22
I/ Phối hợp giữa các bộ phận phòng ban trong quản lý tiền lương----------22
II/ Nghiên cứu công tác tiền lương thưởng của các công ty khác nhằm
tạo khả năng cạnh tranh trong việc thu hút và giữ cán bộ công nhân
 viên giỏi----------------------------------------------------------------------------23
III/ Tăng tiền lương cho cán bộ công nhân viên trên cơ sở nâng cao
hiệu quả kinh doanh---------------------------------------------------------------23
1. Tăng tiền lương cho người lao động trên cơ sở tiết kiệm chi phí tiền
lương--------------------------------------------------------------------------------23
2. Tăng tiền lương cho người lao động trên cơ sở tăng NSLĐ---------------25
3. Kết hợp lợi ích vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên đồng
 thời có chế độ kỹ luật chặt chẽ--------------------------------------------------25
4. Áp dụng lương khoán theo doanh thu đối với các chi nhánh-------------27
5. Áp dụng lương theo thời gian kết hợp thưởng theo doanh thu của công
ty đối với khối văn phòng---------------------------------------------------------27
6. Hoàn thiện công tác đánh giá cán bộ công nhân viên ---------------------28
7. Tổng kết hàng tháng để khen thưởng cán bộ công nhân viên-------------28
KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------30
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------31
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



503.146.190
318.754.491
184.391.699
5
Xe ôtô chở dầu DAIHASU
2000
32.560.000
27.455.850
5.104.150
6
Xe ôtô chở dầu ISUZU
2004
258.403.562
38.734.480
219.669.082
7
Máy vi tính IBM Pentium IV
2002
12.688.600
6.647.179
6.041.421
8
Máy vi tính ĐNA Pentium IV
2002
10.064.000
6.826.321
3.237.679
9
Máy vi tính compaq EVO
2003
12.068.940
4.458.808
7.610.132
10
Máy Photocopy canon
1997
17.380.000
11.437.853
5.942.147
11
Máy điều hoà National
1998
11.775.000
9.956.685
1.818.315
12
Máy điều hoà GENERAL
1998
10.205.000
8.629.127
1.575.873
13
Bộ máy vi tính xách tay benQ
2005
34.906.476
2.908.873
31.997.603
14
Kho số 5 trần khánh dư
1950
656.195.316
533.457.033
122.738.283
15
Kho số 4A trần khánh dư
1950
188.756.832
83.697.305
105.059.527
16
Kho số 4B trần khánh dư
1950
287.961.417
243.258.794
44.702.623
17
Kho số 3A, 3B trần khánh dư
1955
211.916.638
153.525.957
58.390.681
18
Kho chứa bao bì
1995
80.640.000
65.184.000
15.456.000
19
Trạm biến áp 1000KVA
2002
377.317.000
146.777.434
230.539.566
20
Bốt điện xưởng may
1999
158.565.179
85.751.804
72.813.375
21
Máy bơm nước nhật
1990
11.151.957
10.345.082
806.875
Biểu 3 cho thấy các thiết bị chủ yếu của công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại. Đó là một hệ thống máy móc thiết bị khá hiện đại và tiên tiến đảm bảo cho công ty có đủ khả năng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo được sự tin cậy của các đối tác khi hợp tác kinh doanh.
Ngoài ra, công ty còn không ngừng đổi mới, trang bị thêm máy móc thiết bị hiện đại, đầu tư xây dựng nhà xưởng, nhằm đảm bảo chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty qua 3 năm (2003 - 2005)
Biểu 4 cho thấy doanh thu tiêu thụ của Công Ty không ngừng tăng lên, tổng vốn và lợi nhuận cũng tăng theo bước đầu có thể nhận định Công Ty đã và đang hoạt động có hiệu quả.
Công Ty tạo thêm việc làm ngày càng nhiều cho người lao động. Đời sống của người lao động được cải thiện, nâng cao dần thông qua chỉ tiêu thu nhập chứng tỏ Công Ty đã thu được lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vì thu nhập của người lao động nằm trong chi phí kinh doanh.
Bên cạnh đó Công ty còn đầu tư thêm máy móc, thiết bị mới để nâng cao kỹ thuật, chất lượng sản phẩm làm tăng năng suất lao động và từ đó làm tăng thu nhập cho người lao động.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ phản ánh cứ một đồng doanh thu bán hàng trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Nhìn vào bảng ta thấy chỉ tiêu này tăng từ 5,33% ( 2003) và 6,04% (2004) đến 6,91% (2005) đã phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng. Để đạt được như vậy Công Ty đã nâng cao tổng mức lợi nhuận bằng cách: Giảm chi phí, hạ giá thành, tăng khối lượng sản phẩm hàng hoá tiêu dùng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh phản ánh cứ một đồng vốn sản xuất bình quân dùng và sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng vốn về lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng lớn. Công Ty đã tìm mọi cách để nâng cao chỉ tiêu này bằng cách tìm mọi biện pháp để tăng tổng mức lợi nhuận và sử dụng tiết kiệm hợp lý cơ cấu vốn kinh doanh và Công Ty đã thu được những kết quả đáng mừng từ 29,49% (2003) ; 31,87% (2004) và 32,52% (2005).
Sức sinh lợi của vốn lưu động = LN thuần( lãi gộp) : Vốn lưu động
áp dụng công thức này ta tính được sức sinh lợi của Công Ty trong ba năm ( 2003- 2005) lần lượt là 53,24% ; 54,72% ; 66,96% .Những con số này chứng tỏ Công ty đã sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng, thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho công ty, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhìn vào bảng càng khẳng định hiệu quả sử dụng vốn càng tăng.
Phần ii:
thực trạng công tác tiền lương tại công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại
i. tình hình tiền lương của công ty
1. Một số nguyên tắc trả lương mà công ty áp dụng
Để tổ chức tốt công tác trả lương, công ty đã áp dụng một số nguyên tắc như sau:
- Thực hiện phân phối tiền lương theo kết quả lao động cuối cùng của người lao động, khuyến khích người lao động làm việc có trách nhiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Những người thực hiện công việc đòi hỏi có trình độ chuyên môn cao, có đóng góp nhiều vào hiệu quả kinh doanh của đơn vị sẽ được trả lương tương xứng với kết quả lao động.
- Chống phân phối bình quân.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân.
- Tiền lương phù hợp với giá cả tiêu dùng trên thị trường để đảm bảo mức sống của người lao động.
2. Nguồn hình thành quỹ lương và sử dụng quỹ lương
a. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh để xác định quỹ lương theo công thức:
TL = Doanh thu - Chi phí chưa có lương - Thưởng kinh doanh
Trong đó:
TL : Là tổng quỹ tiền lương
Doanh thu : Số tiền bán hàng và doanh thu dịch vụ trước thuế thực tế đã thu
Chi phí chưa có lương: Chi phí trực tiếp kinh doanh và chi phí khoán theo quy định từng công việc.
Thưởng kinh doanh: Những đơn vị, cá nhân kinh doanh có lãi vượt kế hoạch hay lần đầu ký và thực hiện hợp đồng ngoài nhiệm vụ được giao sẽ được thưởng như sau:
- Tưởng cho tập thể 30% thực lãi
- Thưởng cho cá nhân trực tiếp 10% thực lãi
b. Sử dụng quỹ tiền lương
- Quỹ lương trả cho người lao động hàng háng tối đa bằng 85%
- Quỹ lương dự phòng và chi phí ngày lễ, tết tối thiểu bằng 15%
3. Các hình thức trả lương tại công ty
áp dụng hình thức trả lương cho người lao động theo 2 vòng
Công thức tính như sau:
ồTL = TV1 + TV2
Trong đó:
ồ TL : Tổng quỹ tiền lương
TV1 : Tiền lương vòng 1 của đơn vị, tối đa bằng 50% tổng quỹ lương.
TV2 : Tiền lương vòng 2 của đơn vị là tiền lương còn lại sau phân phối vòng 1.
a.Tiền lương vòng 1:
Trả lương theo trình độ chuyên môn đào tạo có tính đến yếu tố thâm niên công tác.
TV1C = H1 . Lmin . N1
26
Trong đó:
TV1.C: Tiền lương vòng 1 cá nhân
H1: Hệ số lương và phụ cấp lương ( Nếu có)
Lmin : Tiền lương tối thiểu chung ( hiện nay là 450.000đ)
N1 : Ngày công thực tế làm việc và những ngày nghỉ được hưởng lương( Phép, tang, cưới...)
Ví dụ minh hoạ: Tính lương vòng 1 của ông nguyễn văn A có các hệ số như sau:
Hệ số lương : H1 = 3,1
Tiền lương tối thiểu : Lmin = 450.000 đ
Số ngày công đi làm: N1 = 15
Vậy tiền lương vòng 1 của ông A sẽ là:
3,1 x 450.000
TV1C = x 15 = 804.807đ
26
b. Tiền lương vòng 2:
Trả theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp, tính trách
nhiệm công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công thực
tế của người lao động.
Công thức tính như sau:
TV2c = H2 .Lmin2 .K. N2
26
Trong đó:
TV2c : Tiền lương vòng 2 cá nhân
H2 : Hệ số tiền lương vòng 2 cá nhân
Lmin2: Tiền lương tối thiểu vòng 2 căn cứ vào nguồn của đơn vị.
K : Hệ số mức độ hoàn thành công việc
N2 : Ngày công thực tế làm việc, không tính ngày nghỉ việc...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status