Báo cáo Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị - pdf 24

Download miễn phí Báo cáo Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị



 
PHẦN I 2
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 2
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 2
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4
1.1.2.1. Chức năng 4
1.1.2.2. Nhiệm vụ 4
1.1.3. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: 5
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị: 6
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty: 8
1.4. Cơ cấu nhân sự: 11
PHẦN II 12
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 12
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 12
2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 14
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán: 14
2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ: 14
2.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 15
2.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán 16
2.2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính 18
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu tại công ty: 18
2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu công cụ công cụ tại công ty 18
2.3.1.1. Đặc điểm chung và phương pháp tính giá NVL tại công ty: 18
2.3.1.2. Hạch toán kế toán NVL tại Công ty 19
2.3.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 22
2.3.2.1. Phương pháp tính lương tại công ty: 22
2.3.2.2. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. 23
2.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán nợ phải thu của khách hàng 25
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng 26
2.3.3.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng 26
2.3.4 Kế toán vốn bằng tiền: 27
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng 27
2.3.4.2. Hạch toán chi tiết 28
2.3.4.3. Hạch toán tổng hợp 29
2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 30
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng 30
2.3.5.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng: 31
2.3.5.3. Ví dụ minh hoạ: 31
PHẦN III 44
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 44
3.1. Ưu điểm 44
3.2. Hạn chế: 46
3.3. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. 46
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 49
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đặt dưới sự chỉ đạo chuyên môn trực tiếp của kế toán trưởng và sự quản lý chặt chẽ của Ban giám đốc công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế toán tiền mặt
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương chi phí, giá thành
Kế toán công nợ phải trả
Kế toán tiêu thụ công nợ phải thu
Kế toán tiền gửi NH
Thủ quỹ
Nhân viên thống kê tại các phân xưởng
Kế toán vật tư
Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên được phân cụ thể:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp các công việc của phòng kế toán, lập các báo cáo tài chính theo đúng thời hạn quy định. Kế toán trưởng là người có trách nhiệm bao quát toàn bộ tình hình tài chính của Công ty, thông báo cụ thể cho giám đốc về mọi hoạt động tài chính.
Phó phòng kế toán: Giúp việc cho Kế toán trưởng, có nhiệm vụ thay mặt Kế toán trưởng giải quyết các công việc khi Kế toán trưởng vắng mặt, đồng thời chịu trách nhiệm về các phần việc được phân công.
Kế toán tiền lương, tập hợp chi phí và tính giá thành: là người chịu trách nhiệm hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương để phân bổ vào chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó tính đúng và đủ giá thành trong kỳ.
Kế toán tiền mặt: là người chịu trách nhiệm hạch toán chi tiết về tiền mặt lên sổ chi tiết tiền mặt các nghiệp vụ liên quan, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc, từ đó lập các phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ tiền mặt, theo dõi công nợ nội bộ, huy động vốn…
Kế toán tiền gửi ngân hàng: là người chịu trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến tiền gửi ngân hàng, thực hiện các quá trình thanh toán giữa công ty và các đối tượng khác thông qua hệ thống ngân hàng, định kỳ lập biểu thuế về các khoản mà công ty phải thanh toán với Nhà nước, giám sát việc thu chi qua hệ thống ngân hàng.
Kế toán tiêu thụ: là người chịu trách nhiệm hạch toán quá trình bán hàng, lên doanh thu, theo dõi giá vốn, theo dõi công nợ phải thu của khách hàng và đôn đốc tình hình thanh toán của khách hàng cho công ty
Kế toán công nợ phải trả: là người chịu trách nhiệm hạch toán theo dõi công nợ phải trả. Hàng tháng tổng hợp hàng nhập, đối chiếu với thủ kho và lên cân đối hàng nhập gửi báo cáo tới kế toán trưởng, kê khai thuế đầu vào.
Kế toán TSCĐ: theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ, tính ra mức khấu hao TSCĐ, phản ánh các chi phí và quyết toán công trình đầu tư xây dựng cơ bản.
Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, ghi sổ quỹ tiền mặt kịp thời theo quy định, nhận và phát lương cho toàn bộ công nhân viên.
2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán:
Chế độ kế toán áp dụng trong công ty là theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
Kỳ hạch toán theo tháng, quý, năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong công ty là Đồng Việt Nam. Hiện tại công ty chưa phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ.
Công ty hạch toán tổng hợp: hạch toán hàng tồn kho, hạch toán chi phí sản xuất, hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trị giá vốn hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28%.
Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ:
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán trong doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC và một số các văn bản pháp luật khác. Công ty sử dụng hệ thống chứng từ về lao động, tiền lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ, tài sản cố định theo đúng quy định của Nhà nước. Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ do công ty lập phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được Bộ Tài chính chấp nhận.
Việc sử dụng chứng từ kế toán phù hợp với nghiệp vụ, tổ chức chứng từ luân chuyển theo đúng phần hành, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ sử dụng.
Cụ thể, hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp sử dụng gồm:
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư sản phẩm hàng hoá; phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá; Bảng kê mua hàng; Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; Giấy đề nghị cấp vật tư…
- Chứng từ về bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Giấy đề nghị thanh toán; Biên lai thu tiền.
- Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ; Biên bản kiểm kê TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Các chứng từ khác: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản; Hoá đơn giá trị gia tăng; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng đại lý; Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn.
2.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006.
Công ty sử dụng các TK cấp 1 và cấp 2 theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Các TK của công ty được chi tiết hoá theo từng đối tượng cụ thể để phù hợp với yêu cầu quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Do hạch toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên nên hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng bao gồm các tài khoản chính sau:
TK 111, 112, 133, 138, 141, 142, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 211, 212, 214, 311, 331, 333, 334, 338, 341, 342, 344, 411, 421, 511, 621, 622, 627, 632, 641, 642, 635, 711, 811, 821, 911.
Hiện tại doanh nghiệp chưa sử dụng các loại tài khoản ghi đơn.
2.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán
Để thực hiện công tác hạch toán kế toán trong công ty, Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị đang áp dụng hình thức sổ Nhật ký chứng từ.
Hệ thống sổ này đảm bảo tính chuyên môn hoá cao của sổ kế toán, thực hiện chuyên môn hoá và phân công trong lao động kế toán nhất là khi công ty có đội ngũ kế toán viên đông, và có trình độ cao.
Đặc điểm chủ yếu của hệ thống này là tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế, kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trong cùng một quá trình ghi chép.
Hình thức Nhật ký chứng từ cho phép giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán, thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ cho quản lý sản xuất kinh doanh. Do vậy hình thức kế toán này rất phù hợp với đặc điểm của c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status